Kỷ lục và thống kê Cúp bóng đá nữ châu Đại Dương

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Cúp bóng đá nữ châu Đại Dương (trước đây gọi là Giải vô địch bóng đá nữ châu Đại Dương) là giải đấu bóng đá nữ cho các đội tuyển quốc gia thuộc Liên đoàn bóng đá châu Đại Dương (OFC). Giải được tổ chức mỗi lần ba năm từ năm 1983 đến năm 1989. Hiện nay, giải đấu được tổ chức ở những khoảng không đều đặn.

Đây là một danh sách các kỷ lục và thống kê của giải đấu.

Thống kê chung theo giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Chủ nhà Vô địch (lần thứ) Huấn luyện viên thắng cuộc Vua phá lưới (bàn thắng)
1983  New Caledonia  New Zealand (1) New Zealand Albie Evans New Zealand Wendy Sharpe (7)
1986  New Zealand  Đài Bắc Trung Hoa (1) Đài Loan Chong Tsu-pin Đài Bắc Trung Hoa Liu Yu-chu (3)
1989  Úc  Đài Bắc Trung Hoa (2) Đài Loan Chong Tsu-pin Đài Bắc Trung Hoa Huang Yu-chuan (9)
1991  Úc  New Zealand (2) New Zealand Dave Boardman Úc Sunni Hughes (10)
1994  Papua New Guinea  Úc (1) Scotland Tom Sermanni Úc Cheryl SalisburyNew Zealand Wendy Sharpe (3)
1998  New Zealand  Úc (2) Úc Greg Brown New Zealand Pernille Andersen (15)
2003  Úc  Úc (3) Úc Adrian Santrac New Zealand Maia Jackman (10)
2007  Papua New Guinea  New Zealand (3) Anh John Herdman New Zealand Nicky SmithNew Zealand Kirsty Yallop (4)
2010  New Zealand  New Zealand (4) Anh John Herdman New Zealand Amber Hearn (12)
2014  Papua New Guinea  New Zealand (5) Anh Tony Readings New Zealand Amber Hearn (7)

Các giải đấu được tổ chức nhiều nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Chủ nhà Quốc gia Các năm
3 lần  Úc 1989, 1991, 2003
 New Zealand 1986, 1998, 2010
 Papua New Guinea 1994, 2007, 2014
1 lần  New Caledonia 1983

Các quốc gia tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích
  • 1st – Vô địch
  • 2nd – Á quân
  • 3rd – Hạng ba
  • 4th – Hạng tư
  • GS – Vòng bảng
  • q – Vượt qua vòng loại
  • × – Rút lui
  •     — Chủ nhà
Đội tuyển Nouvelle-Calédonie
1983
New Zealand
1986
Úc
1989
Úc
1991
Papua New Guinea
1994
New Zealand
1998
Úc
2003
Papua New Guinea
2007
New Zealand
2010
Papua New Guinea
2014
Tổng số
 New Zealand 1st 3rd 2nd 1st 2nd 2nd 2nd 1st 1st 1st 10
 Papua New Guinea × 5th 3rd 3rd 3rd 3rd 2nd 2nd 2nd 8
 Úc 2nd 2nd 3rd 2nd 1st 1st 1st Một phần của AFC 7
 Quần đảo Cook 5th × 3rd 3rd 3
 Tonga × 3rd GS 4th 3
 Fiji 4th 4th × × GS 3
 Đài Bắc Trung Hoa 1st 1st 2
 Quần đảo Solomon 4th 4th 2
 Samoa GS 4th × 2
 New Caledonia 3rd × 1
 Tahiti × × GS 1
 Vanuatu × × GS 1
 Samoa thuộc Mỹ GS × 1
 Úc B 4th 1
 New Zealand B 4th 1
 Ấn Độ × 0

Các đội tuyển đạt đến tốp bốn[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển Vô địch Á quân Hạng ba Hạng tư
 New Zealand 5 (1983, 1991, 2007, 2010, 2014) 4 (1989, 1994, 1998, 2003) 1 (1986)
 Úc 1 3 (1994, 1998, 2003) 3 (1983, 1986, 1991) 1 (1989)
 Đài Bắc Trung Hoa 2 (1986, 1989)
 Papua New Guinea 3 (2007, 2010, 2014) 4 (1991, 1994, 1998, 2003)
 Quần đảo Cook 2 (2010, 2014)
 Tonga 1 (2007) 1 (2014)
 New Caledonia 1 (1983)
 Úc B 1 (1989)
 Fiji 2 (1983, 1998)
 Quần đảo Solomon 2 (2007, 2010)
 Samoa 1 (2003)
 New Zealand B 1 (1986)

Tất cả các thời gian bảng[sửa | sửa mã nguồn]

      Đội tuyển đã đoạt Cúp bóng đá nữ châu Đại Dương
      Đội tuyển đã rút lui

Vt Đội tuyển Tg St T H B BT BB HS Đ
1  New Zealand 10 39 30 2 7 246 16 +230 92
2  Úc 7 28 19 2 7 159 19 +140 59
3  Papua New Guinea 10 41 20 1 20 85 159 –74 61
4  Đài Bắc Trung Hoa 2 9 8 0 1 23 5 +18 24
5  Quần đảo Cook 3 12 3 1 8 8 53 –45 10
6  Quần đảo Solomon 2 8 1 2 5 6 26 –20 5
7  Tonga 3 9 1 2 6 3 35 –32 5
8  Úc B 1 4 1 1 2 2 6 –4 4
9  Fiji 3 10 1 1 8 8 73 –65 4
10  Tahiti 1 3 1 0 2 5 9 –4 3
11  New Caledonia 1 3 1 0 2 2 11 −9 3
12  Samoa 2 6 1 0 5 3 65 –62 3
13  New Zealand B 1 4 0 1 3 1 5 −4 1
14  Vanuatu 1 3 0 0 3 1 21 −20 0
15  Samoa thuộc Mỹ 1 2 0 0 2 0 30 −30 0
16  Ấn Độ 0 0 0 0 0 0 0 0 0

Lần đầu của các đội tuyển[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Các đội tuyển lần đầu Tổng số
1983  Úc
 Fiji
 New Caledonia
 New Zealand
4
1986  Đài Bắc Trung Hoa
 New Zealand B
2
1989  Úc B
 Ấn Độ
 Papua New Guinea
2
1991 Không 0
1994 Không 0
1998  Samoa thuộc Mỹ
 Samoa
2
2003  Quần đảo Cook 1
2007  Quần đảo Solomon
 Tonga
2
2010  Tahiti
 Vanuatu
2
2014 Không 0
Tổng số 15

Kết quả của các quốc gia chủ nhà[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Quốc gia chủ nhà Hoàn thành
1983  New Caledonia Hạng ba
1986  New Zealand Hạng ba
1989  Úc Hạng ba
1991  Úc Á quân
1994  Papua New Guinea Hạng ba
1998  New Zealand Á quân
2003  Úc Vô địch
2007  Papua New Guinea Á quân
2010  New Zealand Vô địch
2014  Papua New Guinea Á quân

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]