Kalinin K-7

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
K-7
Kiểu Máy bay ném bom hạng nặng/vận tải dân sự
Nguồn gốc Liên Xô Liên Xô
Chuyến bay đầu 1933
Tình trạng Bị rơi vì tai nạn
Số lượng sản xuất 1
Mô hình chi tiết của K-7

Kalinin K-7 (tiếng Ukraina: Калинін К-7) là một mẫu máy bay thử nghiệm hạng nặng, được thiết kế và thử nghiệm ở Liên Xô đầu thập niên 1930.

Tính năng kỹ chiến thuật (K-7)[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu lấy từ Shavrov (1985)

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: tối thiểu là 11
  • Sức chứa: 120 hành khách (cấu hình dân dụng)
  • Chiều dài: 28 m (91 ft 10 in)
  • Sải cánh: 53 m (173 ft 11 in)
  • Chiều cao: 12,4m (40ft 3in)
  • Diện tích cánh: 454 m² (4.886,8 ft²)
  • Trọng lượng rỗng: 24.400 kg (53.793 lb)
  • Trọng lượng có tải: 38.000 kg (83.776 lb)
  • Động cơ: 7 × Mikulin AM-34F, 560 kW (750 hp) mỗi chiếc

Hiệu suất bay

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Gunston, Bill (1995). The Osprey Encyclopedia of Russian Aircraft 1875–1995. London: Osprey Publishing. ISBN 1-85532-405-9.
  • Nemecek, Vaclav (1986). The History of Soviet Aircraft from 1918. Willow Books. ISBN 978-0002180337.
  • Shavrov, V. B. (1985). Istoriya konstruktskii samoletov v SSSR do 1938 g. (3 izd.) (bằng tiếng Nga). Mashinostroenie. ISBN 5-217-03112-3.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]