Kepler-38

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kepler-38
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000      Xuân phân J2000
Chòm sao Thiên Cầm
Xích kinh 19h 07m 19.2814s[1]
Xích vĩ +42° 16′ 45.120″[1]
Các đặc trưng
Kiểu quang phổG / M[2]
Trắc lượng học thiên thể
Chuyển động riêng (μ) RA: −4648±0026[1] mas/năm
Dec.: −13159±0025[1] mas/năm
Thị sai (π)0.8225 ± 0.0145[1] mas
Khoảng cách3970 ± 70 ly
(1220 ± 20 pc)
Các đặc điểm quỹ đạo
Sao chínhKepler-38A
Sao phụKepler-38B
Chu kỳ (P)18.79537
Bán trục lớn (a)0.1469
Độ lệch tâm (e)0.1032
Chi tiết
Kepler-38A
Khối lượng0.949 M
Bán kính1.757 R
Nhiệt độ5640 K
Độ kim loại-0.11
Kepler-38B
Khối lượng0.249 M
Bán kính0.2724 R
Độ kim loại-0.11
Tên gọi khác
KOI-1740, KIC 6762829, 2MASS J19071928+4216451[3]
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADdữ liệu
KICdữ liệu
Kepler-38

Kepler-38 là một hệ sao đôi trong Chòm sao Thiên Cầm. Những ngôi sao này, được gọi là Kepler-38AKepler-38B có khối lượng lần lượt bằng 95% và 25% M. Ngôi sao sáng hơn là lớp quang phổ G trong khi ngôi sao thứ cấp có lớp quang phổ M. Chúng cách nhau 0,147 AU và hoàn thành một quỹ đạo lệch tâm quanh một khối tâm chung sau mỗi 18,8 ngày.

Hệ hành tinh[sửa | sửa mã nguồn]

Hệ hành tinh Kepler-38
Thiên thể đồng hành
(thứ tự từ ngôi sao ra)
Khối lượng Bán trục lớn
(AU)
Chu kỳ quỹ đạo
(ngày)
Độ lệch tâm Độ nghiêng Bán kính
b 0.4644 105.595 0.39 RJ

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e Brown, A. G. A.; và đồng nghiệp (Gaia collaboration) (tháng 8 năm 2018). “Gaia Data Release 2: Summary of the contents and survey properties”. Astronomy & Astrophysics. 616. A1. arXiv:1804.09365. Bibcode:2018A&A...616A...1G. doi:10.1051/0004-6361/201833051. Hồ sơ Gaia DR2 cho nguồn này tại VizieR.
  2. ^ “Notes for star Kepler-38(AB)”. Extrasolar Planets Encyclopaedia. 2012. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2013.[liên kết hỏng]
  3. ^ “Kepler-38”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2017.

Tọa độ: Sky map 19h 07m 19.2814s, +42° 16′ 45.120″