Kiểu dữ liệu C

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bản mẫu:Thư viện chuẩn C

Trong ngôn ngữ lập trình C, kiểu dữ liệu (tiếng Anh: data type) là khai báo cho địa chỉ bộ nhớ hay biến mà xác định đặc tính của dữ liệu được lưu trữ và các hàm (toán tử) để xử lý được phép liên quan đến chúng.

Ngôn ngữ C chung cấp các kiểu số học cơ bản, như kiểu số nguyênsố thực, và cú pháp để xây dựng kiểu mảng và phức hợp. Một số header trong thư viện chuẩn C chứa định nghĩa của các kiểu được hỗ trợ, với thuộc tính bổ sung, như cung cấp lưu trữ với kích thước chính xác, độc lập với cách hiện thực.[1][2]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Barr, Michael (ngày 2 tháng 12 năm 2007). “Portable Fixed-Width Integers in C”. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2016.
  2. ^ ISO/IEC 9899:1999 specification, TC3 (PDF). p. 255, § 7.18 Integer types <stdint.h>.