Lead Us Back: Songs of Worship
Lead Us Back: Songs of Worship | ||||
---|---|---|---|---|
Album phòng thu của Third Day | ||||
Phát hành | 3 tháng 3 năm 2015 | |||
Thể loại | Contemporary Christian music,[1] Christian rock,[2][3] contemporary worship music,[1][3] Southern rock[3][4] | |||
Thời lượng | 38:43 | |||
Hãng đĩa | Essential | |||
Thứ tự album của Third Day | ||||
|
Đánh giá chuyên môn | |
---|---|
Nguồn đánh giá | |
Nguồn | Đánh giá |
CCM Magazine | [3] |
Cross Rhythms | [2] |
Jesus Freak Hideout | [5] [4] |
Worship Leader | [6] |
Lead Us Back: Songs of Worship là album phòng thu thứ mười hai của nhóm nhạc Third Day. Essential Records phát hành album vào ngày 3 tháng 3 năm 2015.
Diễn biến thương mại[sửa | sửa mã nguồn]
Album được giới quan sát dự báo sẽ đạt doanh số 25.000 bản trong tuần đầu phát hành.[7]
Danh sách và thứ tự các bài hát[sửa | sửa mã nguồn]
Tất cả các ca khúc được viết bởi Tai Anderson, David Carr, Mark Lee, Mac Powell, trừ các bài hát được ghi chú bên dưới..
Phiên bản chuẩn[1][8] | |||
---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Thời lượng |
1. | "Spirit" | Anderson, Carr, J.T. Daly, Lee, Powell | 3:15 |
2. | "Soul on Fire" (hợp tác với All Sons & Daughters) | Anderson, Brenton Brown, Carr, Lee, Matt Maher, Powell | 3:18 |
3. | "Your Words" (hợp tác với Harvest) | 3:59 | |
4. | "Our Deliverer" | Anderson, Carr, Daly, Lee, Powell | 3:08 |
5. | "He Is Alive" | 3:32 | |
6. | "In Jesus' Name" (hợp tác với Natalie Grant, Michael W. Smith, Michael Tait) | 4:25 | |
7. | "Lead Us Back" | 1:21 | |
8. | "Maker" | 3:24 | |
9. | "Victorious" | 3:40 | |
10. | "I Know You Can" | 3:05 | |
11. | "Father of Lights" | 3:23 | |
12. | "The One I Love" | 2:21 | |
Tổng thời lượng: | 38:43 |
Phiên bản cao cấp | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
13. | "Praise the Invisible" | 3:44 |
14. | "Arise" | 4:52 |
15. | "Your Love Is Like a River (trực tiếp)" | 4:12 |
16. | "Mountain of God (trực tiếp)" | 4:06 |
17. | "Born Again (trực tiếp)" (hợp tác với Karyn Williams) | 3:41 |
18. | "Soul on Fire (trực tiếp)" | 3:22 |
19. | "Children of God (trực tiếp)" | 4:12 |
20. | "Offering (trực tiếp)" | 4:16 |
21. | "Trust In Jesus (trực tiếp)" | 3:57 |
22. | "Follow Me There (trực tiếp)" | 2:51 |
Tổng thời lượng: | 77:56 |
Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng tuần[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (2015) | Vị trí cao nhất |
---|---|
Hoa Kỳ Billboard 200[9] | 20 |
Hoa Kỳ Christian Albums (Billboard)[10] | 1 |
Hoa Kỳ Digital Albums (Billboard)[11] | 13 |
Hoa Kỳ Top Rock Albums (Billboard)[12] | 5 |
13 |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b c Jesus Freak Hideout (2015). “Third Day, "Lead Us Back: Songs of Worship" Review” (bằng tiếng Anh). Jesus Freak Hideout. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2015.
- ^ a b Hailes, Sam (2015). “Review: Lead Us Back - Third Day” (bằng tiếng Anh). Cross Rhythms. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2015.
- ^ a b c d Aspinwall, Grace S. (2015). “Third Day: Lead Us Back: Songs of Worship”. CCM Magazine (bằng tiếng Anh). Truy cập 14 tháng 3 năm 2015.
- ^ a b Gangl, Bert (2015). “Third Day, "Lead Us Back: Songs of Worship" Review: Second Staff Opinion” (bằng tiếng Anh). Jesus Freak Hideout. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2015.
- ^ Caldwell, Alex (2015). “Third Day, "Lead Us Back: Songs of Worship" Review” (bằng tiếng Anh). Jesus Freak Hideout. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2015.
- ^ Armstrong, Jeremy (2015). “Lead Us Back: Songs of Worship”. Worship Leader (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2015.
- ^ Caulfield, Keith (ngày 4 tháng 3 năm 2015). “Kelly Clarkson's 'Piece By Piece' Poised for Big Chart Debut”. billboard.com (bằng tiếng Anh). Prometheus Global Media. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2015.Quản lý CS1: ngày tháng và năm (liên kết)
- ^ Amazon.com (2015). “Lead Us Back: Songs of Worship (Deluxe Edition)” (bằng tiếng Anh). Amazon.com. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2015.
- ^ "Third Day Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2015.
- ^ "Third Day Chart History (Christian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2015.
- ^ "Third Day Chart History (Digital Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2015.
- ^ "Third Day Chart History (Top Rock Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2015.