Leucothoe incisa

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Leucothoe incisa
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Crustacea
Lớp (class)Malacostraca
Bộ (ordo)Amphipoda
Phân bộ (subordo)Gammaridea
Họ (familia)Leucothoidae
Chi (genus)Leucothoe
Loài (species)L. incisa
Danh pháp hai phần
Leucothoe incisa
Robertson, 1892 [1]

Leucothoe incisa là một loài amphipoda trong họ Leucothoidae. Loài này triển chiều dài lên đến 7 mm (0.28 in), và có màu trắng, nhưng màu xanh lá cây hơi vàng dọc theo lưng,[2] đôi mắt màu đỏ đậm.[3] Chúng sinh sống ở độ sâu lên đến 60 mét (200 ft) dọc theo bờ biển Đại Tây Dương của châu Âu từ Địa Trung Hải đến Scotland, và ở Biển Bắc.[2] Đây là một phần của nhóm các loài anh chị em, cùng với các loài Leucothoe lilljeborgiLeucothoe occulta.[4]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Leucothoe incisa (TSN 94200) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  2. ^ a b M. J. de Kluijver & S. S. Ingalsuo. Leucothoe incisa. Macrobenthos of the North Sea – Crustacea. Universiteit van Amsterdam. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2010.
  3. ^ M. Costello & D. Bellan-Santini (ngày 21 tháng 12 năm 2004). Leucothoe incisa Robertson, 1892”. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2010.
  4. ^ A. A. Myers & M. J. Costello (1986). “The amphipod sibling pair Leucothoe lilljeborgi and L. incisa in British and Irish waters”. Journal of the Marine Biological Association of the United Kingdom. 66: 75–82. doi:10.1017/S0025315400039655.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]