Liệu pháp thay thế nicotine

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Liệu pháp thay thế nicotine (Nicotine replacement therapy- NRT) là một phương thức được phê duyệt về mặt y tế để sử dụng nicotine bằng các phương tiện khác ngoài thuốc lá.[1] Nó được sử dụng để giúp bỏ hút thuốc hoặc ngừng nhai thuốc lá.[2][3] Nó làm tăng cơ hội bỏ hút thuốc khoảng 55%.[4] Thường thì nó được sử dụng cùng với các kỹ thuật hành vi khác.[2] NRT cũng đã được sử dụng để điều trị viêm loét đại tràng.[2] Các loại NRT bao gồm miếng dán, kẹo cao su, viên ngậm, thuốc xịt mũiống hít.[2] Việc sử dụng nhiều loại NRT tại một thời điểm có thể làm tăng hiệu quả.[5][6]

Tác dụng phụ thường gặp phụ thuộc vào công thức của nicotine.[2] Các tác dụng phụ thường gặp với nướu bao gồm buồn nôn, nấc và kích ứng miệng.[2] Các tác dụng phụ thường gặp với miếng dán bao gồm kích ứng dakhô miệng trong khi thuốc hít thường dẫn đến ho, sổ mũi hoặc đau đầu.[2] Rủi ro nghiêm trọng bao gồm ngộ độc nicotine và tiếp tục nghiện.[2] Chúng dường như không làm tăng nguy cơ đau tim.[4] Ngoài ra liệu pháp này có thể có những tác hại đối với em bé nếu được sử dụng trong thai kỳ.[2][7] Liệu pháp thay thế nicotine hoạt động bằng cách giảm cảm giác thèm thuốc do nghiện nicotine.[2][8]

Liệu pháp thay thế nicotine lần đầu tiên được chấp thuận sử dụng vào năm 1984, tại Hoa Kỳ.[2] Các sản phẩm thay thế nicotine nằm trong Danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, loại thuốc an toàn và hiệu quả nhất cần thiết trong hệ thống y tế.[9] Chúng có sẵn như là thuốc gốc.[2] Tại Hoa Kỳ, một tháng miếng dán hoặc kẹo cao su có giá từ 100 đến 200 USD trong khi các dạng khác đắt hơn.[10]

Sử dụng trong y tế[sửa | sửa mã nguồn]

Bột nhão nicotine

Liệu pháp thay thế nicotine, dưới dạng kẹo cao su, miếng dán, thuốc xịt mũi, thuốc hít và viên ngậm đều cải thiện khả năng của những người đang cố gắng bỏ thuốc lá.[4] Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng liệu pháp thay thế nicotine có hiệu quả tương đương với các loại thuốc, chẳng hạn như bupropion, trong việc giúp mọi người bỏ thuốc lá trong ít nhất 6 tháng.[11] Các nghiên cứu cũng chỉ ra rằng tất cả các hình thức trị liệu thay thế nicotine, bao gồm kẹo cao su nicotine, miếng dán, thuốc xịt mũi, thuốc hít và viên ngậm, đều có tỷ lệ thành công tương tự về mặt giúp mọi người cai thuốc lá. Tuy nhiên, khả năng một người sẽ thích một phương pháp điều trị nhất định khác nhau, với tỷ lệ là cao nhất với miếng dán nicotine, tiếp theo là kẹo cao su nicotine, thuốc hít và thuốc xịt mũi.[12] Điều quan trọng cần lưu ý là sử dụng kết hợp một vài phương pháp thay thế nicotine khác nhau có thể cải thiện tỷ lệ thành công trong việc ngừng sử dụng thuốc lá.[11] Ngoài ra, sử dụng thay thế nicotine bằng tư vấn đã được chứng minh để cải thiện tỷ lệ cai nghiện thuốc lá.[13]

Các sản phẩm thay thế nicotine có lợi nhất cho những người hút thuốc nặng - hút hơn 15 điếu thuốc mỗi ngày. Không có đủ nghiên cứu để chỉ ra liệu NRT có giúp những người hút ít hơn 10 điếu thuốc mỗi ngày hay không.[14]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Jain, R; Majumder, P; Gupta, T (2013). “Pharmacological intervention of nicotine dependence”. BioMed Research International. 2013: 278392. doi:10.1155/2013/278392. PMC 3891736. PMID 24490153.
  2. ^ a b c d e f g h i j k l “Nicotine”. The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 12 năm 2015. Truy cập tháng 12 năm 2015. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  3. ^ Smith, KD; Scott, MA; Ketterman, E; Smith, PO (tháng 4 năm 2005). “Clinical inquiries. What interventions can help patients stop using chewing tobacco?”. The Journal of family practice. 54 (4): 368–9. PMID 15833231.
  4. ^ a b c Hartmann-Boyce, Jamie; Chepkin, Samantha C; Ye, Weiyu; Bullen, Chris; Lancaster, Tim (31 tháng 5 năm 2018). Cochrane Tobacco Addiction Group (biên tập). “Nicotine replacement therapy versus control for smoking cessation”. Cochrane Database of Systematic Reviews (bằng tiếng Anh). doi:10.1002/14651858.CD000146.pub5.
  5. ^ McDonough, M (tháng 8 năm 2015). “Update on medicines for smoking cessation”. Australian prescriber. 38 (4): 106–11. doi:10.18773/austprescr.2015.038. PMC 4653977. PMID 26648633. Evidence suggests that combinations of nicotine replacement therapy may be more effective than using a single formulation
  6. ^ Cahill, K; Stevens, S; Perera, R; Lancaster, T (31 tháng 5 năm 2013). “Pharmacological interventions for smoking cessation: an overview and network meta-analysis”. The Cochrane Database of Systematic Reviews. 5: CD009329. doi:10.1002/14651858.CD009329.pub2. PMID 23728690. Combination NRT also outperformed single formulations
  7. ^ De Long, NE; Barra, NG; Hardy, DB; Holloway, AC (tháng 12 năm 2014). “Is it safe to use smoking cessation therapeutics during pregnancy?”. Expert Opinion on Drug Safety. 13 (12): 1721–31. doi:10.1517/14740338.2014.973846. PMID 25330815.
  8. ^ “Nicotine Replacement Therapy for Smoking Cessation or Reduction: A Review of the Clinical Evidence”. Canadian Agency for Drugs and Technologies in Health. 16 tháng 1 năm 2014. PMID 24741730. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  9. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  10. ^ Hamilton, Richart (2015). Tarascon Pocket Pharmacopoeia 2015 Deluxe Lab-Coat Edition. Jones & Bartlett Learning. tr. 441. ISBN 9781284057560.
  11. ^ a b Cahill, K; Stevens, S; Perera, R; Lancaster, T (2013). “Pharmacological interventions for smoking cessation: an overview and network meta-analysis”. The Cochrane Database of Systematic Reviews. 5: CD009329. doi:10.1002/14651858.CD009329.pub2. PMID 23728690.
  12. ^ Hajek, Peter; West, Robert; Foulds, Jonathan; Nilsson, Fredrik; Burrows, Sylvia; Meadow, Anna (1999). “Randomized Comparative Trial of Nicotine Polacrilex, a Transdermal Patch, Nasal Spray, and an Inhaler”. Archives of Internal Medicine. 159 (17): 2033. doi:10.1001/archinte.159.17.2033.
  13. ^ Rigotti, NA (tháng 2 năm 2002). “Clinical practice. Treatment of tobacco use and dependence”. The New England Journal of Medicine. 346 (7): 506–12. doi:10.1056/nejmcp012279. PMID 11844853.
  14. ^ “Nicotine replacement therapy”. MedlinePlus. U.S. National Library of Medicine. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2014.