Macrocypraea cervus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Macrocypraea cervus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
Liên họ (superfamilia)Cypraeoidea
(không phân hạng)nhánh Caenogastropoda
nhánh Hypsogastropoda
nhánh Littorinimorpha
Họ (familia)Cypraeidae
Chi (genus)Macrocypraea
Phân chi (subgenus)Cypraeinae
Loài (species)M. cervus
Danh pháp hai phần
Macrocypraea cervus
(Linnaeus, 1771)
Danh pháp đồng nghĩa

Macrocypraea cervus là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Cypraeidae, họ ốc sứ[1]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài tối đa của vỏ ốc được ghi nhận là 190 mm.[2]

Môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

Độ sâu tối thiểu được ghi nhận là 0 m.[2] Độ sâu tối đa được ghi nhận là 35 m.[2]

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Macrocypraea cervus (Linnaeus, 1771). WoRMS (2010). Macrocypraea cervus. Truy cập through: Cơ sở dữ liệu sinh vật biển at http://www.marinespecies.org/aphia.php?p=taxdetails&id=419722 on 5 tháng 6 năm 2010.
  2. ^ a b c Welch J. J. (2010). "The "Island Rule" and Deep-Sea Gastropods: Re-Examining the Evidence". PLoS ONE 5(1): e8776. doi:10.1371/journal.pone.0008776.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Macrocypraea cervus tại Wikimedia Commons