Mamahaha no tsurego ga motokano datta

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mamahaha no tsurego ga motokano datta
Bìa tập một của light novel với Yume và Mizuto
継母の連れ子が元カノだった
Thể loạiHài lãng mạn[1]
Loạt tiểu thuyết
Tác giảKamishiro Kyōsuke
Website đăng tảiKakuyomu
Phát hành7 tháng 8 năm 2017 (2017-08-07) – nay
Light novel
Tác giảKamishiro Kyōsuke
Minh họaTakayaki
Nhà xuất bảnKadokawa Shoten
Đối tượngNam giới
Ấn hiệuKadokawa Sneaker Bunko
Đăng tải1 tháng 12 năm 2018 (2018-12-01) – nay
Số tập11 (danh sách tập)
Manga
Tác giảKamishiro Kyōsuke
Minh họaKusakabe Rei
Nhà xuất bảnFujimi Shobo
Đối tượngshōnen
Tạp chíDra Dra Sharp, Dra Dra Flat (Niconico Seiga)
Đăng tảiTháng 5 năm 2019 (2019-05) – nay
Số tập7 (danh sách tập)
Anime truyền hình
Đạo diễnYanagi Shinsuke
Kịch bảnAkao Deko
Hãng phimproject No.9
Cấp phépCrunchyroll
Kênh gốcAT-X, Tokyo MX, BS NTV, BS Fuji
Phát sóng 6 tháng 7 năm 2022 (2022-07-06) 21 tháng 9 năm 2022 (2022-09-21)
Số tập12 (danh sách tập)
 Cổng thông tin Anime và manga

Mamahaha no tsurego ga motokano datta (Nhật: 継母の連れ子が元カノだった? n.đ. "Đứa con mà mẹ kế dẫn về từng là bạn gái cũ"), gọi tắt là Tsurekano (連れカノ?) là loạt light novel hài lãng mạn Nhật Bản do Kamishiro Kyōsuke viết và Takayaki vẽ minh họa. Ban đầu được đăng dưới dạng tiểu thuyết mạng trên trang web Kakuyomu vào năm 2017 và được Kadokawa Shoten xuất bản thành sách dưới ấn hiệu Kadokawa Sneakers Bunko từ năm 2018. Một bản chuyển thể manga do Kusakabe Rei thực hiện được đăng tải trên trang Dra Dra SharpDra Dra Flat thuộc website Niconico Seiga kể từ tháng 4 năm 2019. Bản chuyển thể anime dài tập sản xuất bởi Project No.9 được phát sóng từ tháng 7 đến tháng 9 năm 2022.

Nội dung[sửa | sửa mã nguồn]

Irido Mizuto và Ayai Yume từng hẹn hò trong thời sơ trung. Tuy nhiên, vì bất đồng trong những chuyện nhỏ nhặt mà hai người đã quyết định chia tay nhau vào ngày tốt nghiệp. Tưởng rằng mọi chuyện đã kết thúc, chỉ 2 tuần sau Mizuto lại biết được người mẹ kế mà bố cậu sắp tái hôn lại chính là mẹ của Yume. Cũng vì thế mà Mizuto và Yume trở thành anh chị em một nhà trên danh nghĩa. Để giữ bí mật quan hệ tình cảm trước kia với bố mẹ, hai người đã đặt ra "luật lệ anh chị em", rằng đối phương nào tỏ tình trước sẽ là người thua cuộc.

Nhân vật[sửa | sửa mã nguồn]

Irido Mizuto (伊理戸 水斗?)
Lồng tiếng bởi: Shimono Hiro (anime)[2], Uemura Yūto (CD drama)[3]
Irido Yume (伊理戸 結女?)
Lồng tiếng bởi: Hidaka Rina (anime)[2], Koga Aoi (CD drama)[3]
Minami Akatsuki (南 暁月?)
Lồng tiếng bởi: Hasegawa Ikumi (anime)[4], Yakada Yūki (CD drama)[3]
Kawanami Kogure (川波 小暮?)
Lồng tiếng bởi: Okamoto Nobuhiko (anime)[4], Hatanaka Tasuku (CD drama)[3]
Higashira Isana (東頭 いさな?)
Lồng tiếng bởi: Tomita Miyu (anime)[4], Hanamori Yumiri (CD drama)[3]
Irido Mineaki (伊理戸 峰秋?)
Lồng tiếng bởi: Okitsu Kazuyuki (anime)[5]
Cha ruột của Mizuto và là cha dượng của Yume.
Irido Yuni (伊理戸 由仁?)
Lồng tiếng bởi: Kayano Ai (anime)[5]
Mẹ ruột của Yume và là mẹ kế của Mizuto.

Các chuyển thể[sửa | sửa mã nguồn]

Light novel[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ truyện bắt đầu được đăng nhiều kỳ trên trang web tiểu thuyết trực tuyến Kakuyomu vào ngày 7 tháng 8 năm 2017, với phiên bản in bắt đầu xuất bản dưới ấn phẩm Kadokawa Sneaker Bunko của Kadokawa Shoten vào 1 tháng 12 năm 2018. Tại khu vực Bắc Mĩ, light novel được phát hành bởi J-Novel Club.[6]

Trong bộ Blu-ray của bộ anime, một câu chuyện giả định ban đầu có tiêu đề Mamahaha no tsurego ga imakano datta (継母の連れ子が今カノだった? "Đứa con mà mẹ kế dẫn về đã là bạn gái hiện tại") được viết bởi Kamishiro Kyōsuke.[7] Câu chuyện kể về điều gì sẽ xảy ra nếu Yume và Mizuto không chia tay trước khi họ trở thành anh chị em trên danh nghĩa.[8]

#Ngày phát hành tiếng NhậtISBN tiếng Nhật
1 1 tháng 12, 2018[9]978-4-04-107684-2
2 1 tháng 5, 2019[10]978-4-04-108255-3
3 1 tháng 12, 2019[11]978-4-04-108264-5
4 1 tháng 4, 2020[12]978-4-04-109164-7
5 1 tháng 9, 2020 (bản thường)[13]
1 tháng 9, 2020 (bản đặc biệt)[3]
978-4-04-109165-4 (bản thường)
978-4-04-109540-9 (bản đặc biệt)
6 29 tháng 1, 2021[14]978-4-04-111043-0
7 30 tháng 7, 2021[15]978-4-04-111044-7
8 1 tháng 2, 2022[16]978-4-04-111953-2
9 1 tháng 7, 2022[17]978-4-04-111954-9
10 1 tháng 4, 2023[18]978-4-04-113458-0
11 1 tháng 12, 2023[19]978-4-04-114276-9

Manga[sửa | sửa mã nguồn]

Bản chuyển thể manga của Rei Kusakabe đã bắt đầu được phát hành trực tuyến trên trang Dra Dra SharpDra Dra Flat thuộc website Niconico Seiga kể từ ngày 26 tháng 4 năm 2019, và đã được biên soạn thành các tập tankōbon bởi nhà xuất bản Fujimi Shobo.

#Ngày phát hành tiếng NhậtISBN tiếng Nhật
1 9 tháng 12, 2019[20]978-4-04-073393-7
2 9 tháng 7, 2020[21]978-4-04-073715-7
3 8 tháng 5, 2021[22]978-4-04-074057-7
4 9 tháng 5, 2022[23]978-4-04-074461-2
5 9 tháng 12, 2022[24]978-4-04-074782-8
6 7 tháng 7, 2023[25]978-4-04-075054-5
7 9 tháng 1, 2024[26]978-4-04-075284-6

Anime[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 21 tháng 7 năm 2021, trang Twitter chính thức của light novel công bố một dự án chuyển thể anime.[27] Anime được sản xuất bởi xưởng phim project No.9, Shinsuke Yanagi đạo diễn anime, Akao Deko viết kịch bản và Sato Katsuyuki thiết kế nhân vật. Mizutani Hiromi sáng tác nhạc nền.[2] Nhóm DIALOGUE+ thể hiện bài hát đầu phim là "Deneb to Spica" (デネブとスピカ?),[4] còn bài hát kết phim là "Futari Pinocchio" (ふたりピノキオ?) thể hiện bởi nhóm harmoe.[28]

Anime lên sóng truyền hình từ ngày 6 tháng 7 đến ngày 21 tháng 9 năm 2022.[29] Crunchyroll cấp phép phát sóng anime bên ngoài khu vực châu Á.[30] Medialink phân phối anime tại các khu vực Đông Nam Á/Nam Á và đăng tải trên kênh YouTube Ani-One với phiên bản lồng tiếng Việt.[31][32]

Danh sách tập[sửa | sửa mã nguồn]

TT.Tiêu đề [33]Đạo diễn [33]Biên kịch [33]Phân cảnh [33]Ngày phát hành gốc [34]
1"Người yêu cũ không muốn bị gọi tên 'Chính ở điểm đó......!'"
Chuyển ngữ: "Moto Kappuru wa Yobitakunai 'Sō Iu Tokoro ga......!'" (tiếng Nhật: 元カップルは呼びたくない「そういうところが......!」)
Mitsutoshi SatōDeko AkaoShinsuke Yanagi6 tháng 7 năm 2022 (2022-07-06)[35]
2"Một ngày chăm bệnh của cặp đôi cũ 'Nghe bảo là 38 độ'"
Chuyển ngữ: "Moto Kappuru no Kanbyō na Hi 'Sanjūhachido tte Kiitakedo'" (tiếng Nhật: 元カップルの看病な日「三十八度って聞いたけど」)
Takeyuki SadoharaSatoru SugizawaKeiichi Ishikura13 tháng 7 năm 2022 (2022-07-13)[36]
3"Thú nhận của cặp đôi cũ 'Không làm gì kỳ cục với nó đấy chứ?'"
Chuyển ngữ: "Moto Kappuru wa Hakujō Suru 'Hennakoto, Shi Tenaidarou na?'" (tiếng Nhật: 元カップルは白状する「変なこと、してないだろうな?」)
Mitsutoshi SatōMaika ShizuharaMitsutoshi Satō20 tháng 7 năm 2022 (2022-07-20)[37]
4"Không phải như thế"
Chuyển ngữ: "Sō Iu no Janai" (tiếng Nhật: そういうのじゃない)
Yoshiyuki HinosakiDeko AkaoYoshihisa Iida27 tháng 7 năm 2022 (2022-07-27)[38]
5"Cặp đôi cũ qua đêm bên ngoài 'Không có gì'"
Chuyển ngữ: "Moto Kappuru wa o Tomari Suru 'Dōitashimashite'" (tiếng Nhật: 元カップルはお泊まりする「どういたしまして」)
Natsuki KamadaDeko AkaoHiroshi Aoyama3 tháng 8 năm 2022 (2022-08-03)[39]
6"Cặp đôi cũ quyết đấu 'Đừng có giỡn mặt!!'"
Chuyển ngữ: "Moto Kappuru wa Kisoiau 'Baka ni Shinaide Yotsu!!'" (tiếng Nhật: 元カップルは競い合う「馬鹿にしないでよっ!!」)
Mitsutoshi SatōYūya SuzuzakiKeiichi Ishikura10 tháng 8 năm 2022 (2022-08-10)[40]
7"Higashira Isana không biết yêu"
Chuyển ngữ: "Higashira Isana wa Koi o Shiranai" (tiếng Nhật: 東頭いさなは恋を知らない)
Tomio YamauchiMaika ShizuharaKeiichi Ishikura17 tháng 8 năm 2022 (2022-08-17)[41]
8"Cặp đôi cũ cảnh giác 'Mình đã bị từ chối rồi, nên không sao đâu'"
Chuyển ngữ: "Moto Kappuru wa Keikai Suru 'Watashi wa mō Fura Reteru Ndesukara, Daijōbudesuyo'" (tiếng Nhật: 元カップルは警戒する「わたしはもうフラれてるんですから、大丈夫ですよ」)
Masayuki MatsumotoMaika ShizuharaRoyden B24 tháng 8 năm 2022 (2022-08-24)[42]
9"Tuổi trẻ nông nổi"
Chuyển ngữ: "Wakage no Itari" (tiếng Nhật: 若気の至り)
Takeyuki SadoharaMaika ShizuharaRoyden B
Masayuki Takahashi
31 tháng 8 năm 2022 (2022-08-31)[43]
10"Cặp đôi cũ không hiểu cảm giác khoảng cách 'Có hơi bị gần gũi quá không đấy?'"
Chuyển ngữ: "Moto Kappuru wa Kyorikan ga Wakaranai 'Nanka Yosoyososhiku Nattenai ka?'" (tiếng Nhật: 元カップルは距離感がわからない「なんかよそよそしくなってないか?」)
Yōhei FukuiSatoru SugizawaYoshiyuki Hinosaki7 tháng 9 năm 2022 (2022-09-07)[44]
11"Cặp đôi cũ về quê 'Chắc là một người hay cười'"
Chuyển ngữ: "Moto Kappuru wa Kisei Suru 'Yoku, Warau Hitodatta ka na'" (tiếng Nhật: 元カップルは帰省する「よく、笑う人だったかな」)
Kū NanbaraDeko AkaoJun'ichi Sakata14 tháng 9 năm 2022 (2022-09-14)[45]
12"Nụ hôn đầu tuyên chiến"
Chuyển ngữ: "Fāsuto Kisu wa Fukoku Suru" (tiếng Nhật: ファースト・キスは布告する)
Mitsutoshi SatōDeko AkaoKeiichi Ishikura21 tháng 9 năm 2022 (2022-09-21)[46]
  • Tựa đề tiếng Việt được lấy từ Bilibili.

Đón nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Trong cuốn sách xếp hạng light novel Kono Light Novel ga Sugoi! của nhà xuất bản Takarajimasha, Mamahaha no tsurego ga motokano datta được xếp vào hạng mục bunkobon, đứng lần lượt tại vị trí số 7 vào năm 2020 và vị trí thứ 5 vào năm 2021.[47][48]

Tính đến tháng 7 năm 2021, bộ light novel đã đạt hơn 450.000 bản in tại thị trường Nhật Bản;[27] đạt tổng cộng 500.000 bản tính đến tháng 1 năm 2022.[49]

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng Ngày trao giải Hạng mục Người/tác phẩm chiến thắng/đề cử Kết quả
Giải thưởng L-n News Online 2018 Toàn diện Mamahaha no tsurego ga motokano datta Đề cử[50]
Moeta
Toàn diện (mới)
Shinsaku
Giải thưởng webnovel Kakuyomu lần thứ 3 Hài lãng mạn Đoạt giải[50]
Light Novel này thật tuyệt vời! 2020 Shinsaku Thứ 3[51]
Bunkobon Thứ 7[2]
Giải thưởng thưởng Book Meter của năm 2020 Xếp hạng light novel Mamahaha no tsurego ga motokano datta (tập 4) Thứ 10[52]
Light Novel này thật tuyệt vời! 2021 Bunkobon Thứ 5[53]
Giải thưởng trực tuyến về Ranobe Toàn diện Mamahaha no tsurego ga motokano datta (tập 7) Đề cử[54]
Moeta
Light Novel này thật tuyệt vời! 2022 Bunkobon Thứ 11[55]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Mamahaha no Tsurego ga Moto Kano Datta Step-Sibling Romcom Novel Gets Anime”. Anime News Network.
  2. ^ a b c d “My Stepmom's Daughter Is My Ex Anime Reveals 1st Teaser, Cast, Staff, 2022 Debut”. Anime News Network. Ngày 26 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2022.
  3. ^ a b c d e f “継母の連れ子が元カノだった5 ドラマCD付き特装版” (bằng tiếng Nhật). Kadokawa Sneakek Bunko. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2022.
  4. ^ a b c d “My Stepmom's Daughter Is My Ex Anime's Video Reveals More Cast & Staff, July Debut, Opening Song”. Anime News Network. Ngày 26 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2022.
  5. ^ a b “My Stepmom's Daughter Is My Ex Anime Casts Kazuyuki Okitsu, Ai Kayano”. Anime News Network. 16 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2022.
  6. ^ Pineda, Rafael Antonio (21 tháng 11 năm 2021). “J-Novel Club Licenses 10 New Light Novel Titles”. Anime News Network. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2021.
  7. ^ “Blu-ray”. My Stepmom's Daughter Is My Ex anime official website (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2022.
  8. ^ 『継母の連れ子が元カノだった』公式@TVアニメ7月放送開始! [@tsurekano]. 💙Blu-ray情報❤ 特典の紙城先生書き下ろし小説のタイトルが決定❣「継母の連れ子が今カノだった」もしもふたりが別れなかったら…のお話です!!🫣 Blu-ray第1巻は10月26日(水)発売✨ 各法人特典も要チェックです! 詳しくはコチラから➡https://tsurekano-anime.com/bddvd/ #連れカノ (Tweet) (bằng tiếng Nhật) – qua Twitter.
  9. ^ 継母の連れ子が元カノだった 昔の恋が終わってくれない. Kadokawa Sneaker Bunko (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021.
  10. ^ 継母の連れ子が元カノだった2 たとえ恋人じゃなくたって (bằng tiếng Nhật). Kadokawa Sneaker Bunko. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021.
  11. ^ 継母の連れ子が元カノだった3 幼馴染みはやめておけ (bằng tiếng Nhật). Kadokawa Sneaker Bunko. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021.
  12. ^ 継母の連れ子が元カノだった4 ファースト・キスが布告する (bằng tiếng Nhật). Kadokawa Sneaker Bunko. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021.
  13. ^ “継母の連れ子が元カノだった5 ドラマCD付き特装版” (bằng tiếng Nhật). Kadokawa Sneaker Bunko. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021.
  14. ^ 継母の連れ子が元カノだった6 あのとき言えなかった六つのこと (bằng tiếng Nhật). Kadokawa Sneaker Bunko. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021.
  15. ^ “継母の連れ子が元カノだった7 もう少しだけこのままで” (bằng tiếng Nhật). Kadokawa Sneaker Bunko. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021.
  16. ^ “継母の連れ子が元カノだった8 そろそろ本気を出してみろ” (bằng tiếng Nhật). Kadokawa Sneaker Bunko. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021.
  17. ^ “継母の連れ子が元カノだった9 プロポーズじゃ物足りない” (bằng tiếng Nhật). Kadokawa Sneaker Bunko. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021.
  18. ^ “継母の連れ子が元カノだった10 手を伸ばせれば君がいる” (bằng tiếng Nhật). Kadokawa Sneaker Bunko.
  19. ^ “継母の連れ子が元カノだった11 どうせあなたはわからない” (bằng tiếng Nhật). Kadokawa Sneaker Bunko.
  20. ^ “継母の連れ子が元カノだった 1” (bằng tiếng Nhật). Kadokawa Shoten. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021.
  21. ^ “継母の連れ子が元カノだった 2” (bằng tiếng Nhật). Kadokawa Shoten. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021.
  22. ^ “継母の連れ子が元カノだった 3” (bằng tiếng Nhật). Kadokawa Shoten. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021.
  23. ^ “継母の連れ子が元カノだった 4” (bằng tiếng Nhật). Kadokawa Shoten. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2022.
  24. ^ “継母の連れ子が元カノだった 5” (bằng tiếng Nhật). Kadokawa Shoten.
  25. ^ “継母の連れ子が元カノだった 6” (bằng tiếng Nhật). Kadokawa Shoten.
  26. ^ 継母の連れ子が元カノだった 7 (bằng tiếng Nhật). Kadokawa Shoten. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2024.
  27. ^ a b @tsurekano (Ngày 21 tháng 7 năm 2021). “/㊗️#連れカノ ア ニ メ 化 企 画 進 行 中❗️❗️❗️❗️\まだ好き同士な元カップルが――親の再婚できょうだいに⁉️ シリーズ累計45万部突破🎉🎉” (Tweet) (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021 – qua Twitter.
  28. ^ “harmoe Perform My Stepmom's Daughter Is My Ex Anime's Ending Theme Song”. Anime News Network. Ngày 17 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2022.
  29. ^ “My Stepmom's Daughter Is My Ex Anime's Ad Reveals July 6 Premiere”. AnimeNewsNetwork. 1 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2022.
  30. ^ “Crunchyroll Announces Release Schedule for Summer 2022 Anime Season”. Anime News Network.
  31. ^ “Ani-One Asia Licenses My Stepmom's Daughter is my EX, Overlord IV, Harem in the Labyrinth of Another World Anime”. Anime News Network. 28 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2022.
  32. ^ Ani-One Vietnam (25 tháng 1 năm 2024). “Nếu một ngày "người yêu cũ" của bạn trở thành em trai/em gái của bạn thì sẽ như thế nào?”. Youtube. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2024.
  33. ^ a b c d “Terebi Anime "Mamahaha no Tsurego ga Motokano Datta" Kōshiki Saito” TVアニメ「継母の連れ子が元カノだった」公式サイト [TV Anime "My Stepmom's Daughter Is My Ex" Official Website]. tsurekano-anime.com (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2022.
  34. ^ “Terebi Anime "Mamahaha no Tsurego ga Motokano Datta" Kōshiki Saito” TVアニメ「継母の連れ子が元カノだった」公式サイト [TV Anime "My Stepmom's Daughter Is My Ex" Official Website]. tsurekano-anime.com (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2022.
  35. ^ “Shūkan Bangumihyō (2022/07/04~2022/07/10) | Ē Tī-Ekkusu” 週間番組表(2022/07/04~2022/07/10) | AT-X [Weekly Program Schedule (2022/07/04~2022/07/10) | AT-X]. AT-X (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2022.
  36. ^ “Shūkan Bangumihyō (2022/07/11~2022/07/17) | Ē Tī-Ekkusu” 週間番組表(2022/07/11~2022/07/17) | AT-X [Weekly Program Schedule (2022/07/11~2022/07/11) | AT-X]. AT-X (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2022.
  37. ^ “Shūkan Bangumihyō (2022/07/18~2022/07/24) | Ē Tī-Ekkusu” 週間番組表(2022/07/18~2022/07/24) | AT-X [Weekly Program Schedule (2022/07/18~2022/07/24) | AT-X]. AT-X (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2022.
  38. ^ “Shūkan Bangumihyō (2022/07/25~2022/07/31) | Ē Tī-Ekkusu” 週間番組表(2022/07/25~2022/07/31) | AT-X [Weekly Program Schedule (2022/07/25~2022/07/31) | AT-X]. AT-X (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2022.
  39. ^ “Shūkan Bangumihyō (2022/08/01~2022/08/07) | Ē Tī-Ekkusu” 週間番組表(2022/08/01~2022/08/07) | AT-X [Weekly Program Schedule (2022/08/01~2022/08/07) | AT-X]. AT-X (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2022.
  40. ^ “Shūkan Bangumihyō (2022/08/08~2022/08/14) | Ē Tī-Ekkusu” 週間番組表(2022/08/08~2022/08/14) | AT-X [Weekly Program Schedule (2022/08/08~2022/08/14) | AT-X]. AT-X (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2022.
  41. ^ “Shūkan Bangumihyō (2022/08/15~2022/08/21) | Ē Tī-Ekkusu” 週間番組表(2022/08/15~2022/08/21) | AT-X [Weekly Program Schedule (2022/08/15~2022/08/21) | AT-X]. AT-X (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2022.
  42. ^ “Shūkan Bangumihyō (2022/08/22~2022/08/28) | Ē Tī-Ekkusu” 週間番組表(2022/08/22~2022/08/28) | AT-X [Weekly Program Schedule (2022/08/22~2022/08/28) | AT-X]. AT-X (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2022.
  43. ^ “Shūkan Bangumihyō (2022/08/29~2022/09/04) | Ē Tī-Ekkusu” 週間番組表(2022/08/29~2022/09/04) | AT-X [Weekly Program Schedule (2022/08/29~2022/09/04) | AT-X]. AT-X (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2022.
  44. ^ “Shūkan Bangumihyō (2022/09/05~2022/09/11) | Ē Tī-Ekkusu” 週間番組表(2022/09/05~2022/09/11) | AT-X [Weekly Program Schedule (2022/09/05~2022/09/11) | AT-X]. AT-X (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
  45. ^ “Shūkan Bangumihyō (2022/09/12~2022/09/18) | Ē Tī-Ekkusu” 週間番組表(2022/09/12~2022/09/18) | AT-X [Weekly Program Schedule (2022/09/12~2022/09/18) | AT-X]. AT-X (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2022.
  46. ^ “Shūkan Bangumihyō (2022/09/19~2022/09/25) | Ē Tī-Ekkusu” 週間番組表(2022/09/19~2022/09/25) | AT-X [Weekly Program Schedule (2022/09/19~2022/09/25) | AT-X]. AT-X (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2022.
  47. ^ “Kono Light Novel ga Sugoi! Reveals 2020 Series Ranking”. Anime News Network. Ngày 25 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021.
  48. ^ @tsurekano (Ngày 24 tháng 11 năm 2020). “/📢「このライトノベルがすごい!2021」《文庫部門 総合》第5️⃣位🎊🎊/” (Tweet) (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021 – qua Twitter.
  49. ^ @tsurekano (Ngày 26 tháng 1 năm 2022). “このたび、#連れカノ ははシリーズ5️⃣0️⃣部を突破しました🎉🎉” (Tweet) (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2022 – qua Twitter.
  50. ^ a b “第3回カクヨムWeb小説コンテスト受賞作発売記念特設サイト”. カクヨム. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
  51. ^ “『このライトノベルがすごい!2020』(宝島社刊)【新作】特集|キミラノ”. キミラノ. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
  52. ^ “2020年 年間ランキング 総合(文芸・小説)ほか部門別『読書メーター オブ・ザ・イヤー』”. 読書メーター. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2022.
  53. ^ @tsurekano. “『継母の連れ子が元カノだった』公式の2020年11月24日のツイート” (Tweet). Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2020 – qua Twitter.
  54. ^ “ラノベニュースオンラインアワード2021年8月刊の投票アンケート結果を発表”. ラノベニュースオンライン. 6 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  55. ^ @tsurekano. “『継母の連れ子が元カノだった』公式の2021年11月25日のツイート” (Tweet). Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2020 – qua Twitter.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]