Mix & Match (EP)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mix & Match
EP của Loona Odd Eye Circle
Phát hành21 tháng 9 năm 2017
Thể loại
Thời lượng14:21
Ngôn ngữTiếng Hàn
Hãng đĩa
Thứ tự Thứ tự album của Loona
Choerry
(2017)
Mix & Match
(2017)
Yves
(2017)
Đĩa đơn từ Mix & Match
  1. "Girl Front"
    Phát hành: 21 tháng 9 năm 2017
  2. "Loonatic"
    Phát hành: 23 tháng 10 năm 2017
Bìa phiên bản tái phát hành
Đĩa đơn từ Max & Match
  1. "Sweet Crazy Love"
    Phát hành: 31 tháng 10 năm 2017

Mix & Matchmini-album đầu tay của Loona Odd Eye Circle, nhóm nhỏ thứ hai của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Loona, được Blockberry Creative phát hành vào ngày 21 tháng 9 năm 2017. Album bao gồm năm bài hát trong đó có đĩa đơn "Girl Front". Mix & Match được tái phát hành với tên gọi Max & Match vào ngày 31 tháng 10 năm 2017.

Bối cảnh và phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Từ tháng 5 đến tháng 7, thông qua dự án trước khi ra mắt của Loona, Kim Lip, JinSoulChoerry lần lượt được công bố là các thành viên thứ sáu, bảy và tám của nhóm.[1][2][3] Đầu tháng 9 năm 2017, ba người trở thành thành viên nhóm nhỏ thứ hai của Loona với tên gọi Loona Odd Eye Circle, và nhóm được công bố là sẽ phát hành mini-album đầu tay Mix & Match. Album và video âm nhạc của bài hát chủ đề "Girl Front" được phát hành vào ngày 21 tháng 9 năm 2017.[4] Đĩa đơn thứ hai "Loonatic" được phát hành vào ngày 23 tháng 10 năm 2017.[5]

Ngày 31 tháng 10 năm 2017, Mix & Match được tái phát hành với tên gọi Max & Match. Phiên bản này bổ sung ba bài hát mới trong đó có đĩa đơn "Sweet Crazy Love".[6]

Danh sách đĩa nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcThời lượng
1."Odd"G-high (MonoTree)Ollipop, Hayley Aitken0:45
2."Girl Front"박지연, 황현 (MonoTree), Jaden JeongOllipop, Hayley Aitken3:16
3."Loonatic"G-High (MonoTree)G-High, 김유석 (MonoTree)3:00
4."Chaotic"Artronic Waves, Safira.K, David KateArtronic Waves, David Kater3:59
5."Starlight"GDLO, 박지연 (MonoTree)Composed by Hyuk Shin (Joombas), NOPARI (MonoTree), JJ Evans (Joombas)3:21
Tổng thời lượng:14:21
Max & Match
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcThời lượng
1."Add" NOPARI, GDLO, 황현 (MonoTree)1:11
2."Sweet Crazy Love"박지연 (MonoTree)Daniel Kim, Charli Taft, Thomas Sardorff, G-high (MonoTree)3:36
3."Uncover"G-high (MonoTree)G-high (MonoTree)3:20
4."Girl Front"박지연, 황현 (MonoTree), Jaden JeongOllipop, Hayley Aitken3:16
5."Loonatic"G-High (MonoTree)G-High, 김유석 (MonoTree)3:00
6."Chaotic"Artronic Waves, Safira.K, David KateArtronic Waves, David Kater3:59
7."Starlight"GDLO, 박지연 (MonoTree)Hyuk Shin (Joombas), NOPARI (MonoTree), JJ Evans (Joombas)3:21
8."Odd Front"박지연, 황현 (MonoTree)Ollipop, Hayley Aitken3:46
Tổng thời lượng:25:29

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “| 이달의 소녀, 여섯 번째 멤버 김립 공개 "NEW 빌드업 소녀"텐아시아”. 텐아시아 (bằng tiếng Hàn). ngày 15 tháng 5 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  2. ^ “| 이달의 소녀, 7번째 멤버 진솔 공개…'男心홀릭' 여신 비주얼텐아시아”. 텐아시아 (bằng tiếng Hàn). ngày 13 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  3. ^ “| 이달의 소녀, 8번째 멤버 최리 공개…우아한 걸크러시텐아시아”. 텐아시아 (bằng tiếng Hàn). ngày 12 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  4. ^ '이달의 소녀 2nd 유닛' 오드아이써클, 21일 '믹스 앤 매치' 발매” (bằng tiếng Hàn). Lunar Global Star. ngày 18 tháng 9 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2020.
  5. ^ “이달의 소녀 두 번째 유닛 오드아이써클, 'LOONATIC' 영어 버전 앨범 발매” (bằng tiếng Hàn). SE Daily. ngày 19 tháng 10 năm 2017.
  6. ^ “이달소 오드아이써클, 신곡 추가해 31일 리패키지 앨범 발매” (bằng tiếng Hàn). My Daily.
  7. ^ “Gaon Album Chart – Week 38, 2017”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2017.
  8. ^ “September 2017 Gaon Album Chart. See #50”. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2020.
  9. ^ “World Music: Top World Albums Chart (ngày 7 tháng 10 năm 2017)”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2017.
  10. ^ “Gaon Album Chart – Week 44, 2017”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2020.
  11. ^ “October 2017 Gaon Album Chart. See #64 and #81”. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2020.
  12. ^ “World Music: Top World Albums Chart (ngày 17 tháng 11 năm 2017)”. Billboard. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2020.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]