Love & Live (EP)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Love & Live
EP của Loona 1/3
Phát hành13 tháng 3 năm 2017
Thể loại
Thời lượng14:01
Ngôn ngữTiếng Hàn
Hãng đĩa
Thứ tự Thứ tự album của Loona
YeoJin
(2017)
Love & Live
(2017)
ViVi
(2017)
Đĩa đơn từ Love & Live
  1. "Love & Live"
    Phát hành: 13 tháng 3 năm 2017
Bìa phiên bản tái phát hành
Đĩa đơn từ Love & Evil
  1. "Sonatine"
    Phát hành: 26 tháng 4 năm 2017

Love & Livemini-album đầu tay của Loona 1/3, nhóm nhỏ đầu tiên của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Loona, được Blockberry Creative phát hành vào ngày 13 tháng 3 năm 2017. Album bao gồm năm bài hát trong đó có đĩa đơn "Love & Live". Love & Live được tái phát hành với tên gọi Love & Evil vào ngày 26 tháng 4 năm 2017.

Bối cảnh và phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Từ tháng 10 năm 2016 đến tháng 3 năm 2017, thông qua dự án trước khi ra mắt của Loona, Heejin, Hyunjin, HaseulViVi lần lượt được công bố là các thành viên thứ nhất, thứ hai, thứ ba và thứ năm của nhóm.[1][2][3][4] Đầu tháng 3 năm 2017, bốn người trở thành thành viên nhóm nhỏ thứ hai của Loona với tên gọi Loona 1/3, và nhóm được công bố là sẽ phát hành mini-album đầu tay Love & Live. Album và video âm nhạc của bài hát chủ đề cùng tên được phát hành vào ngày 13 tháng 3 năm 2017.[5]

Ngày 26 tháng 4 năm 2017, Love & Live được tái phát hành với tên gọi Love & Evil. Phiên bản này bổ sung hai bài hát mới trong đó có đĩa đơn "Sonatine".[6]

Danh sách đĩa nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcPhối khíThời lượng
1."Into the New Heart" (guitar bởi Kim Jungmo của TRAX) 
  • Hwang Hyun
  • NOPARI (MonoTree)
  • Hwang Hyun
  • NOPARI (MonoTree)
1:08
2."Love&Live" (지금, 좋아해)Hwang Hyun (MonoTree)Hwang Hyun (MonoTree)Hwang Hyun (MonoTree)3:24
3."You and Me Together"
  • Artronic Waves
  • David Kater
  • Artronic Waves
  • David Kater
Artronic Waves3:08
4."Fairy Tale"Artronic WavesArtronic WavesArtronic Waves3:08
5."Valentine Girl" (3월을 기다려)Hwanghyun (MonoTree)Hwanghyun (MonoTree)Hwanghyun (MonoTree)3:11
Tổng thời lượng:14:11
Love & Evil
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcPhối khíThời lượng
1."Love&Evil" SweetchSweeth1:05
2."Sonatine" (알 수 없는 비밀)Sweetch, Noh Ju HwanSweetch, Noh Ju Hwan, Meng-iMeng-i, Sweetch, Noh Ju Hwan3:20
3."Rain 51db" (비의 목소리 51db)OreoOreoOreo3:25
4."Love&Live" (지금, 좋아해)Hwanghyun (MonoTree)Hwanghyun (MonoTree)Hwanghyun (MonoTree)3:24
5."You and Me Together"
  • Artronic Waves
  • David Kater
  • Artronic Waves
  • David Kater
Artronic Waves3:08
6."Fairy Tale"Artronic WavesArtronic WavesArtronic Waves3:08
7."Valentine Girl" (3월을 기다려)Hwanghyun (MonoTree)Hwanghyun (MonoTree)Hwanghyun (MonoTree)3:11
Tổng thời lượng:22:01
Love & EvilBài hát bổ sung trên phiên bản vật lý
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcPhối khíThời lượng
8."Love&Live Remix [a]" (지금, 좋아해)Hwanghyun (MonoTree)Hwanghyun (MonoTree)Hwanghyun (MonoTree)2:58
9."You and Me Together Remix [b]"
  • Artronic Waves
  • David Kater
  • Artronic Waves
  • David Kater
Artronic Waves3:17
Tổng thời lượng:28:16

Notes

  1. ^ Chỉ có trong phiên bản giới hạn
  2. ^ Chỉ có trong phiên bản giới hạn

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ '이달의 소녀' 희진, 서울 이어 파리 티저 공개 '역대급 스케일' (bằng tiếng Hàn). Ten Asia. ngày 3 tháng 10 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2020.
  2. ^ “걸그룹 '이달의 소녀' 현진, 몽환+청순 매력” (bằng tiếng Hàn). Ten Asia. ngày 29 tháng 10 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2020.
  3. ^ “이달의 소녀, 하슬 공개.. 톰보이 매력” (bằng tiếng Hàn). Ten Asia. ngày 8 tháng 12 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2020.
  4. ^ “이달의 소녀, 5번째 멤버 '비비'+첫 유닛 티저 공개 '기대감UP' (bằng tiếng Hàn). Ten Asia. ngày 13 tháng 2 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2020.
  5. ^ “이달의 소녀 1/3, 오늘(13일) 베일 벗는다” (bằng tiếng Hàn). Ten Asia. ngày 13 tháng 3 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2020.
  6. ^ “이달의 소녀 1/3, 리패키지 앨범 'love&Evil' 오늘(27일) 발매” (bằng tiếng Hàn). Ten Asia. ngày 27 tháng 4 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2020.
  7. ^ “2017년 11주차 Album Chart”. Gaon Music Chart.
  8. ^ a b “2017년 03월 Album Chart”. Gaon Music Chart.
  9. ^ “2017년 17주차 Album Chart”. Gaon Music Chart.
  10. ^ a b “2017년 04월 Album Chart”. Gaon Music Chart.