Nốt móc ba

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nốt móc ba
Dấu lặng móc ba
Bốn nốt móc ba được nối đuôi

Nốt móc ba (tiếng Anh: demisemiquaver, thirty-second note) là hình một nốt nhạctrường độ bằng 1/32 nốt tròn.

Nốt móc ba có thân nốt hình bầu dục đặc ruột (màu đen) và có đuôi đính kèm ba dấu móc.[1] Ký hiệu có liên quan với nốt móc ba là dấu lặng móc ba, có ý nghĩa biểu lộ khoảng lặng với độ dài tương đương trường độ của nốt móc ba.

Có thể nối đuôi các nốt móc ba nằm gần nhau trong cùng ô nhịp bằng cách dùng những vạch đậm (xem hình).

Trường độ[sửa | sửa mã nguồn]

Nốt móc ba tương đương 1/32 nốt tròn, 1/16 nốt trắng, 1/8 nốt đen, 1/4 nốt móc đơn, 1/2 nốt móc kép, hai nốt móc tư. Trong các bản nhạc theo nhịp phân đôi (2/4, 3/4, 4/4,...), một nốt móc ba ứng với 1/8 phách. Nếu thêm một dấu chấm dôi thì trường độ của nốt móc ba được kéo dài thêm một nửa.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Baxter, Harry & Baxter, Michael: Cómo leer música. Robinbook, 2007, tr. 24-26
  • Định nghĩa của móc ba tại Wiktionary