NGC 500

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 500
NGC 500
NGC 500 nhìn từ SDSS
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000[1])
Chòm saoSong Ngư[2]
Xích kinh01h 22m 39.4s[3]
Xích vĩ+05° 23′ 14″[3]
Dịch chuyển đỏ0.041128 ± 0.000080[1]
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời(12077 ± 24) km/s[1]
Khoảng cách551 Mly[4]
Cấp sao biểu kiến (V)14.2[2]
Đặc tính
KiểuE-S0[2]
Kích thước biểu kiến (V)0.8' × 0.6'[2]
Tên gọi khác
PGC 5013, GC 290, MGC +01-04-040, 2MASS J01223937+0523142[1][5]

NGC 500 (còn được gọi là PGC 5013) là một thiên hà dạng thấu kính kiểu E-SO nằm trong chòm sao Song Ngư. Nó có kích thước biểu kiến là 0,8 x 0,6 phút gócđộ lớn biểu kiến là 14,2. Nó được phát hiện lần đầu tiên vào năm 1850 bởi Bindon Blood Stoney trong thời gian ở Lâu đài Birr ở Ireland.[5]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d “NGC 500”. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2017.
  2. ^ a b c d “Revised NGC Data for NGC 500”. spider.seds.org. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2017.
  3. ^ a b “Your NED Search Results”. ned.ipac.caltech.edu. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2017.
  4. ^ An object's distance from Earth can be determined using Hubble's law: v=Ho is Hubble's constant (70±5 (km/s)/Mpc). The relative uncertainty Δd/d divided by the distance is equal to the sum of the relative uncertainties of the velocity and v=Ho
  5. ^ a b “New General Catalog Objects: NGC 450 - 499”. cseligman.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tọa độ: Sky map 01h 22m 39.4s, +05° 23′ 14″