Narcine

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Narcine
Thời điểm hóa thạch: 56–0 triệu năm trước đây
Eocene to Present[1]
Narcine bancroftii
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Chondrichthyes
Phân lớp (subclass)Elasmobranchii
Bộ (ordo)Torpediniformes
Họ (familia)Narcinidae
Chi (genus)Narcine
Henle, 1834
Loài điển hình
Torpedo brasiliensis
Olfers, 1831
Danh pháp đồng nghĩa

Cyclonarce Gill, 1862
Gonionarce Gill, 1862
Narcinops Whitley, 1940

Syrraxis Bonaparte (ex Jourdan), 1841

Narcine là một chi cá đuối điện nhiều chấm trong họ Narcinidae thuộc Bộ cá đuối điện[2]

Các loài[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện hành có 21 loài được ghi nhận trong chi này:

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Sepkoski, J.J.Jr (2002). “A Compendium of Fossil Marine Animal Genera”. Bulletins of American Paleontology. 363: 1–560. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2016.
  2. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Narcine trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2016.
  3. ^ Carvalho, M.R.d. & White, W.T. (2016): Narcine baliensis, a new species of electric ray from southeast Asia (Chondrichthyes: Torpediniformes). Zootaxa, 4127 (1): 149–160.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Dữ liệu liên quan tới Narcine tại Wikispecies