Neptis saclava

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Neptis saclava
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Nymphalidae
Phân họ (subfamilia)Limenitidinae
Tông (tribus)Neptini
Chi (genus)Neptis
Loài (species)N. saclava
Danh pháp hai phần
Neptis saclava
(Boisduval, 1833)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Neptis marpessa Hopffer, 1855
  • Neptis nemetes pasteuri Snellen, 1882
  • Neptis saclava marpessa ab. sheppardi Stevenson, 1940

Neptis saclava là một loài bướm ngày thuộc họ Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở miền nam châu Phi.

Sải cánh dài 40–45 mm đối với con đực và 45–48 mm đối với con cái. Con trưởng thành có thể bay quanh năm đạt đỉnh từ tháng 12 đến tháng 5.[1]

Ấu trùng ăn Acalypha glabrata, Combretum bracteosum, Ricinus communis, Australina, và Pilea.[1][2]

Phụ loài[sửa | sửa mã nguồn]

Phân loài được công nhận:[2]

  • N. s. marpessa Hopffer, 1855 – Small Spotted Sailer
  • N. s. saclava

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Woodhall, Steve. Field Guide to Butterflies of South Africa, Cape Town:Struik Publishers, 2005.
  2. ^ a b Neptis, funet.fi

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Neptis saclava tại Wikimedia Commons