Ngựa đua Ireland

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ngựa đua Ireland
Tên gọi khácNgựa săn Ireland
Biệt danhISH
Quốc gia nguồn gốcIreland

Ngựa đua Ireland (tiêng Anh: Ireland Sport Horse (ISH) hoặc Ireland Sport Sport Horse[1]), còn được gọi với cái tên khác là Ngựa săn Ireland, là kết quả của sự giao phối giữa giống ngựa kéo cày Ireland và một giống chó khác, trong lịch sử là ngựa Thoroughbred nhưng ngày nay đôi khi là một giống ngựa máu nóng châu Âu.[2] Ngựa đua Ireland đã được công nhận là một giống riêng biệt.[2] Nó thường được lai tạo từ các con ngựa "cha mẹ" cũng là Ngựa đua Ireland, ngoài việc lai tạo từ các giống bố mẹ được xác định.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Sách Ngựa giống Ngựa đua Ireland thường được xếp hạng là sách hướng dẫn hàng đầu trong Liên đoàn Chăn nuôi Thế giới về Xếp hạng Sự kiện Thể thao về Ngựa. Trong mười năm qua nó đã giành được tám lần giải thưởng này. Trong bảng xếp hạng năm 2012 con ngựa chiến thắng là ngựa giống Medicott, một con ngựa đua Ireland đã thiến có số điểm là trên 364 điểm. Sách về giống ISH kết thúc cuộc đua với thành tích 1427 điểm, hơn 100 điểm so với cuốn sách thứ hai là sách về Giống Ngựa Hanover.[3] Kết quả năm 2013 đã gần hơn, với cuốn sách về giống ISH chiến thắng một lần nữa nhưng chỉ đánh bại sách giống Hanover 9 điểm.[4] Trong năm 2014, sách hướng dẫn của ISH giành được lợi nhuận lớn hơn một chút, đánh bại cuốn sách thứ hai được đặt Sách giống Selle Français 59 điểm.[5] Sách hướng dẫn ISH đứng đầu trong năm 2015 và 2016, giữ vững vị trí trên Sách Giống ngựa Hanover cả hai năm với 141 và 160 điểm, tương ứng.[6][7]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “The Irish Draught Sport Horse”. Irish Draught Horse Society of North America.
  2. ^ a b “Irish Sport Horse Studbook”. Horse Sport Ireland. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2013.
  3. ^ “WBFSH Rankings 2012”. The World Breeding Federation for Sport Horses. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2013.
  4. ^ “WBFSH Rankings 2013” (PDF). The World Breeding Federation for Sport Horses. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2018.
  5. ^ “WBFSH Rankings 2014” (PDF). The World Breeding Federation for Sport Horses. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 1 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2018.
  6. ^ “WBFSH Rankings 2015” (PDF). The World Breeding Federation for Sport Horses. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2018.
  7. ^ “WBFSH Rankings 2016” (PDF). The World Breeding Federation for Sport Horses. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2018.