Omari Hutchinson

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Omari Hutchinson
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Omari Elijah Giraud-Hutchinson[1]
Ngày sinh 29 tháng 10, 2003 (20 tuổi)
Nơi sinh Redhill, Anh[2]
Chiều cao 1,74 m[3]
Vị trí Tiền vệ tấn công
Thông tin đội
Đội hiện nay
Chelsea
Số áo 56
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2008–2012 Chelsea
2012–2014 Charlton Athletic
2015–2022 Arsenal
2022–2023 Chelsea
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2023– Chelsea 1 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2020 U17 Anh 3 (0)
2021 U19 Anh 1 (0)
2022– Jamaica 1 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 5 tháng 1, 2023
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 20:04, 7 tháng 3, 2022 (UTC)

Omari Elijah Giraud-Hutchinson (sinh 29 tháng 10, 2003) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp đang thi đấu tại Premier League cho câu lạc bộ Chelsea. Sinh ra tại anh nhưng anh đang thi đấu cho đội tuyển Jamaica.

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 5 tháng 1, 2023.[4]
CLB Mùa giải Giải quốc gia FA Cup EFL Cup châu Âu Khác Tổng
Hạng Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
U21 Arsenal 2021–22[5] 4[a] 2 4 2
U21 Chelsea 2022–23[6] 4[a] 1 4 1
Chelsea 2022–23[6] Premier League 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0
Toàn sự nghiệp 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0
  1. ^ a b Trận đấu tại EFL Trophy

Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 28 tháng 5, 2022.
Thống kê theo năm
Đội tuyển Năm Trận Bàn
Jamaica 2022 1 0
Tổng 1 0

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Premier League clubs publish 2020/21 retained lists”. premierleague.com. 4 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2022.
  2. ^ Ancestry.com. England & Wales, Civil Registration Birth Index, 1916-2007 [database on-line]. Provo, UT, USA: Ancestry.com Operations Inc, 2008.
  3. ^ “Omari Hutchinson”. WorldFootball.net. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2022.
  4. ^ “Omari Hutchinson”. Soccerway. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2022.
  5. ^ “Trận thi đấu của Omari Hutchinson trong 2021/2022”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2022.
  6. ^ a b “Trận thi đấu của Omari Hutchinson trong 2022/2023”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2022.