Orocrambus angustipennis

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Orocrambus angustipennis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Crambidae
Phân họ (subfamilia)Crambinae
Chi (genus)Orocrambus
Loài (species)O. angustipennis
Danh pháp hai phần
Orocrambus angustipennis
(Zeller, 1877)[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Chilo angustipennis Zeller, 1877

Orocrambus angustipennis là một loài bướm đêm thuộc họ Crambinae. Nó được tìm thấy ở New Zealand, nơi nó được biết đến từ Đảo Bắc, Đảo Nam và quần đảo Chatham.

Sải cánh dài 34–40 mm đối với con đực và 44–50 mm đối với con cái. Con trưởng thành bay từ tháng 11 đến tháng 3 làm hai đợt mỗi năm.[2]

Ấu trùng ăn Cortaderia, bao gồm Cortaderia selloanaCortaderia toetoe.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “NZ Lepidoptera”. Landcareresearch.co.nz. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2011.
  2. ^ Revision of the New Zealand Crambini

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]