Pivoxazepam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Pivoxazepam
Các định danh
Tên IUPAC
  • (RS)-7-Chloro-2-oxo-5-phenyl-2,3-dihydro-1H-1,4-benzodiazepin-3-yl pivalate
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
ChEMBL
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC20H19ClN2O3
Khối lượng phân tử370.829 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • Clc3cc\1c(NC(=O)C(OC(=O)C(C)(C)C)/N=C/1c2ccccc2)cc3
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C20H19ClN2O3/c1-20(2,3)19(25)26-18-17(24)22-15-10-9-13(21)11-14(15)16(23-18)12-7-5-4-6-8-12/h4-11,18H,1-3H3,(H,22,24) ☑Y
  • Key:FTJLKTBLZOULCL-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Pivoxazepam là một loại thuốc là một dẫn xuất của benzodiazepine. Nó là este pivalate (2,2-dimethylpropanoate) của oxazepam.[1] Nó có tác dụng an thần và giải lo âu giống như các loại thuốc benzodiazepin khác. So với thuốc mẹ, oxazepam, pivoxazepam được hấp thu nhanh hơn và an thần hơn một chút.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Sánchez MC, Colomé J, Gelpí E. Electron capture and multiple ion detection of benzodiazepine esters in pharmacokinetic studies. Journal of Chromatography. 1976 Nov 3;126:601-13.