Rafael Advanced Defense Systems

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Rafael Advanced Defense Systems Ltd.
Loại hình
Government-owned corporation
Ngành nghềDefense, Aerospace
Tiền thânScience Corps
Thành lập1948; 76 năm trước (1948)
Trụ sở chínhHaifa, Israel
Thành viên chủ chốt
Yoav Har-Even (CEO and President)
Sản phẩmMilitary aerospace
Missiles
Ordnance
Defense electronics
Protection systems
Naval systems
Doanh thuTăng$3.450 billion USD (2022)[1]
Tăng$150 million USD (2022)[1]
Chủ sở hữuState of Israel
Số nhân viên8,000
Chi nhánhMissiles and NCW Division
Ordnance and Protection Division
Manor - Advanced Defense Technologies Division
Công ty conRDC (RAFAEL Development Corporation)
Websitewww.rafael.co.il

Rafael Advanced Defense Systems Ltd. (tiếng Hebrew: רפאל - מערכות לחימה מתקדמות בע"מ‎) là một công ty công nghệ quốc phòng của Israel. Tiền thân của công ty là phòng thí nghiệm nghiên cứu công nghệ quốc phòng của Israel.[2]

Hệ thống phòng không Iron DomeC-RAM.
Binh sĩ Israel cùng với bệ phóng tên lửa chống tăng Spike
Tên lửa Python-5 phía trước và Shafrir 1 ở phía sau
Tên lửa đối đất POPPYE
Hệ thống bảo vệ chủ động TROPHY trang bị trên xe tăng Merkava Mk IV

Rafael được thành lập năm 1948 bởi Shlomo Gur với tiền thân là công ty khoa học HEMED. Công ty được đổi tên thành Cơ quan nghiên cứu phát triển Quốc phòng (אגף הפיתוח והתיכנון) vào năm 1952. Năm 1952, David Ben-Gurion quyết định tách HEMED làm hai cục nghiên cứu riêng biệt. HEMED đảm nhận các nghiên cứu khoa học thuần túy, trong khi nghiên cứu quốc phòng được giao cho cục EMET.[3]

Năm 1954 Ben-Gurion đổi tên EMET thành RAFAEL (tiếng Hebrew: רשות לפיתוח אמצעי לחימה‎, nguyên văn 'Armament Development Authority').[4] Công ty được tổ chức lại vào năm 1958 và trở thành Rafael.[5]

Các sản phẩm nổi bật[sửa | sửa mã nguồn]

Chuyển giao công nghệ dân sự[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 1993, Rafae liên doanh với công ty Elron Electronic Industries để thành lập Rafael Development Corporation (RDC). Hoạt động chủ yếu của công ty này là thương mại hóa nghiên cứu quốc phòng cho các thiết bị y tế, thông tin liên lạc và công nghiệp bán dẫn.[12]

Tên lửa phòng không SPYDER

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “RAFAEL Registers Record Breaking Year in Sales & Orders”. www.rafael.co.il/.
  2. ^ “Globes Dun's 100 - Rafael Advanced Defense Systems Ltd”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2013.
  3. ^ The bomb is the basement, page 43
  4. ^ The bomb is the basement, page 113
  5. ^ Merdor, Monaya M. (1982). “Science Corps (Hemed)”. IDF in Its Corps: Army and Security Encyclopedia (bằng tiếng Do Thái). 17. Revivim Publishing. tr. 17–19.
  6. ^ “Defense Update issue 2-07 (May - June 2007) : Electro-Optically Guided Weapons”. Defense-Update.Com. Bản gốc lưu trữ 6 Tháng Một năm 2010. Truy cập 1 tháng Bảy năm 2010.
  7. ^ Popeye Turbo - Israel Special Weapons. Fas.org. Retrieved on 2013-07-17.
  8. ^ Anshel Pfeffer; Yanir Yagna (7 tháng 4 năm 2011). “Iron Dome successfully intercepts Gaza rocket for first time”. Haaretz. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2011.
  9. ^ “TROPHY® Active Protection System for AFVs”. www.rafael.co.il. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2023.
  10. ^ “TROPHY™ - Active Protection System (APS) and Hostile Fire Detection (HFD) for Armored Vehicles”. Leonardo DRS (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2023.
  11. ^ “Protector”. Defence Updates. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2007. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2007.
  12. ^ “RDC Rafael Development Corporation Ltd.: Private Company Information - Businessweek”. Businessweek.com. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2015.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]