Royal Aircraft Factory B.E.2

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
B.E.2c
Kiểu Máy bay trinh sát/ném bom hạng nhẹ/tiêm kích đêm/huấn luyện/tuần tra bờ biển
Nhà chế tạo Royal Aircraft Factory, Vickers, Bristol
Nhà thiết kế Geoffrey de Havilland, E.T. Busk
Chuyến bay đầu 1 tháng 2 năm 1912
Vào trang bị 1912
Thải loại 1919
Sử dụng chính Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Quân đoàn Không quân Hoàng gia
Số lượng sản xuất ~ 3.500
Biến thể B.E.9
B.E.12

Royal Aircraft Factory B.E.2 (Blériot Experimental) là một loại máy bay hai tầng cánh của Anh, nó được trang bị cho Quân đoàn Không quân Hoàng gia (RFC) từ năm 1912 đến khi kết thúc Chiến tranh thế giới I.

Biến thể[sửa | sửa mã nguồn]

  • B.E.1:
    • B.E.5:
    • B.E.6:
  • B.E.2a:
  • B.E.2b:
  • B.E.2c:
  • B.E.2d:
B.E.2f A1325 tại Masterton, New Zealand, 2009

Quốc gia sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]

 Úc
 Bỉ
 Estonia
 Greece
 Hà Lan
 Norway
 South Africa
 Anh
 Hoa Kỳ

Tính năng kỹ chiến thuật (B.E.2c)[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu lấy từ British Aeroplanes 1914–18[2]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 2
  • Chiều dài: 27 ft 3 in (8,31 m)
  • Sải cánh: 37 ft 0 in (11,28 m)
  • Chiều cao: 11 ft 1½ in (3,39 m)
  • Diện tích cánh: 371 ft² (34,8 m²)
  • Trọng lượng rỗng: 1.370 lb (623 kg)
  • Trọng lượng có tải: 2.350 lb (1.068 kg)
  • Động cơ: 1 × RAF 1a kiểu động cơ V-8, làm mát bằng không khí, 90 hp (67 kW)

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 72 mph (63 knot, 116 km/h) trên độ cao 6.500 ft (1.980 m)
  • Thời gian bay: 3 h 15 phút
  • Trần bay: 10.000 ft (3.050 m)
  • Lên độ cao 3.500 ft (1.070 m): 6,5 phút
  • Lên độ cao 10.000 ft (3.050 m): 45 phút 15 giây

Trang bị vũ khí

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Máy bay liên quan
Máy bay tương tự

Danh sách liên quan

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Gerdessen 1982, p.64, 76
  2. ^ Bruce 1957, pp. 368–370.

Tài liệu[sửa | sửa mã nguồn]

  • Bruce, J.M. British Aeroplanes 1914–18. London: Putnam, 1957.
  • Bruce, J.M. "The B.E.2 Series: Historic Military Aircraft No.7, Part 1". Flight, ngày 2 tháng 4 năm 1954, pp. 393–397.
  • Bruce, J.M. "The B.E.2 Series: Historic Military Aircraft No.7,Part 2". Flight, ngày 16 tháng 4 năm 1954, pp. 478–482.
  • Bruce J.M. The Aeroplanes of the Quân đoàn Không quân Hoàng gia (Military Wing). London:Putnam, 1982. ISBN 0-370-30084-X.
  • Bruce J.M. The B.E.2, 2a and 2b. London: Profile publications, 1966
  • Cheesman, E.F. (ed.). Reconnaissance & Bomber Aircraft of the 1914-1918 War. Letchworth: Harleyford, 1962.
  • Gerdessen, Frits. "Estonian Air Power 1918-1945". Air Enthusiast No. 18, April–July 1982, pp. 61–76. ISSN 0143-5450.
  • Hare, Paul R. The Royal Aircraft Factory. London: Putnam, 1990. ISBN 0-85177-843-7
  • Lee, Arthur Gould No Parachute - a fighter pilot in Chiến tranh thế giới I. London, Jarrolds,1968
  • Lewis, Cecil Sagittarius Rising. London, Peter Davis, 1936
  • Thetford, O. British Naval Aircraft Since 1912 London: Putnam 1982 ISBN 0-370-30021-1
  • Munson, Kenneth. Bombers, Patrol and Reconnaissance Aircraft 1914-1919. London: Blandford, 1968.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]