Sả chanh

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sả chanh
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Poales
Họ (familia)Poaceae
Chi (genus)Cymbopogon
Loài (species)C. citratus
Danh pháp hai phần
Cymbopogon citratus
(DC.) Stapf,[1] 1906

Sả chanh hay sả (danh pháp hai phần: Cymbopogon citratus) là loài thực vật nhiệt đới có nguồn gốc từ Đông Nam Á.

Sử dụng trong ẩm thực[sửa | sửa mã nguồn]

Sả chanh được sử dụng làm gia vị trong chế biến thực phẩm, như trong món gà xào sả hay tom yum. Sả là một gia vị không thể thiếu trong các món ăn gia đình của người Việt

Sử dụng trong y học[sửa | sửa mã nguồn]

Giải độc, giúp tăng xương khớp thần kinh,giảm huyết áp, hỗ trợ tiêu hóa, tốt cho da nhất là chị em phụ nữ, giảm đau,chống sốt,chống khuẩn,bệnh nấm

Sản xuất tinh dầu[sửa | sửa mã nguồn]

Sả chanh được dùng để sản xuất tinh dầu, tên thương phẩm là West Indian Lemongrass oil.

Hàm lượng tinh dầu trong cây sả chanh từ 0,46 % đến 0,55 %. Tinh dầu sả chanh chứa 65-85% citral và các hoạt chất tương tự myrcene, có tính kháng khuẩn và giảm đau; citronella; citronellol và geranilol.[2]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Cymbopogon citratus information from NPGS/GRIN”. www.ars-grin.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2008.
  2. ^ “Inquirer.net, 'Tanglad' goes mainstream, yields essential oils”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2013.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]