Sawaeng Ha (huyện)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sawaeng Ha
แสวงหา
Số liệu thống kê
Tỉnh: Ang Thong
Văn phòng huyện: 14°45′5″B 100°19′29″Đ / 14,75139°B 100,32472°Đ / 14.75139; 100.32472
Diện tích: 181,3 km²
Dân số: 33.979 (2000)
Mật độ dân số: 187,4 người/km²
Mã địa lý: 1505
Mã bưu chính: 14150
Bản đồ
Bản đồ Ang Thong, Thái Lan với Sawaeng Ha

Sawaeng Ha (tiếng Thái: แสวงหา) là huyện (‘‘amphoe’’) cực bắc của Ang Thong Province, miền trung Thái Lan.

Sawaeng Ha trong tiếng Thái nghĩa là tìm kiếm.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Tên gọi của tambon Sawaeng Ha xuất hiện lần đầu trong các ghi chép của vương quốc Ayutthaya.

Năm 1945, tambon Si Bua Thong vẫn là một khu vực nông thôn có rừng rậm nằm giữa hai tỉnh SuphanburiSing Buri. Năm 1948, chính quyền đã nâng khu vực này thành một tiểu huyện (King Amphoe).

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện giáp ranh (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ) là Khai Bang RachanTha Chang của tỉnh Sing Buri, Pho Thong của tỉnh Ang Thong, Si Prachan, Sam ChukDoem Bang Nang Buat của tỉnh Suphanburi.

Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia thành 7 phó huyện (tambon). Sawaeng Ha là một thị trấn (thesaban tambon) nằm trên một phần của tambon Sawaeng Ha.

1. Sawaeng Ha แสวงหา
2. Si Phran ศรีพราน
3. Ban Phran บ้านพราน
4. Wang Nam Yen วังน้ำเย็น
5. Si Bua Thong สีบัวทอง
6. Huai Phai ห้วยไผ่
7. Chamlong จำลอง

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]