Shankar Dayal Sharma

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Shankar Dayal Sharma
Tổng thống thứ 9 của Ấn Độ
Nhiệm kỳ
25 tháng 7 năm 1992 – 25 tháng 7 năm 1997
5 năm, 0 ngày
Thủ tướngP. V. Narasimha Rao
Atal Bihari Vajpayee
H. D. Deve Gowda
I. K. Gujral
Phó Tổng thốngK. R. Narayanan
Tiền nhiệmR. Venkataraman
Kế nhiệmK. R. Narayanan
Phó Tổng thống thứ 8 của Ấn Độ
Nhiệm kỳ
3 tháng 9 năm 1987 – 25 tháng 7 năm 1992
4 năm, 326 ngày
Tổng thốngR. Venkataraman
Thủ tướngRajiv Gandhi
V. P. Singh
Tiền nhiệmR. Venkataraman
Kế nhiệmK. R. Narayanan
Thống đốc Maharashtra
Nhiệm kỳ
3 tháng 4 năm 1986 – 2 tháng 9 năm 1987
1 năm, 152 ngày
Thủ hiếnShankarrao Chavan
Tiền nhiệmKona Prabhakar Rao
Kế nhiệmKasu Brahmananda Reddy
Thống đốc Punjab
Nhiệm kỳ
26 tháng 11 năm 1985 – 2 tháng 4 năm 1986
127 ngày
Thủ hiếnSurjit Singh Barnala
Tiền nhiệmHokishe Sema
Kế nhiệmSiddhartha Shankar Ray
Thống đốc Andhra Pradesh
Nhiệm kỳ
29 tháng 8 năm 1984 – 26 tháng 11 năm 1985
1 năm, 89 ngày
Thủ hiếnNadendla Bhaskara Rao
N. T. Rama Rao
Tiền nhiệmThakur Ram Lal
Kế nhiệmKumudben Manishankar Joshi
Thông tin cá nhân
Sinh19 tháng 8 năm 1918
Bhopal, Quốc gia Bhopal, Ấn Độ thuộc Anh
(nay là Madhya Pradesh, Ấn Độ)
Mất26 tháng 12 năm 1999 (81 tuổi)
New Delhi, Ấn Độ
Đảng chính trịĐảng Quốc đại
Phối ngẫuVimala Sharma
Con cáihai con trai, một con gái
Alma materĐại học Lucknow
Đại học Cambridge
Lincoln's Inn
Đại học Harvard
Chuyên nghiệpLuật sư, Chính trị gia
Chữ ký

Shankar Dayal Sharma phát âm (19 tháng 8 năm 1918 – 26 tháng 12 năm 1999) là Tổng thống thứ 9 của Ấn Độ, từ năm 1992 đến năm 1997. Trước khi làm Tổng thống, Sharma từng là Phó Tổng thống Ấn Độ, phục vụ dưới thời R. Venkataraman. và Bộ trưởng trong Nội các (1956–1967), giữ chức trong Bộ Giáo dục, Luật pháp, Công chính, Công nghiệp và Thương mại, Tài nguyên Quốc gia và Phân chia Thu nhập. Ông là Chủ tịch Đảng Quốc Đại Ấn Độ năm 1972–1974 và trở lại chính phủ với chức Bộ trưởng Truyền thông từ năm 1974 đến năm 1977.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]