Spondylus gaederopus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Spondylus gaederopus
Thời điểm hóa thạch: Miocen - gần đây
Spondylus cf. gaederopus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Bivalvia
Bộ (ordo)Ostreoida
Phân bộ (subordo)Pectinina
Liên họ (superfamilia)Pectinoidea
Họ (familia)Spondylidae
Chi (genus)Spondylus
Loài (species)S. gaederopus
Danh pháp hai phần
Spondylus gaederopus
Linné 1758

Spondylus gaederopus là một loài động vật thân mềm hai mảnh vỏ sống ở biển, có thể ăn được. Chúng sống ở biển Đen, Địa Trung HảiĐại Tây Dương kế cận.

Hóa thạch của chi Spondylus có niên đại từ kỷ Jura đến gần đây, trong khi hóa thạch của loài Spondylus gaederopus có niên đại từ Miocen (khoảng 23 đến 5,3 mya) đến gần đây.

Miêu tả[sửa | sửa mã nguồn]

Spondylus gaederopus có vỏ có thể dài 60–125 milimét (2,4–4,9 in), phủ trên vỏ là lớp gai dài, phẳng và phân phố không đều. Mảnh vỏ trên thường có màu tím. Mảnh dưới có màu trắng.

Chúng sống ở chỗ nước nông và trên các đáy biển đầy sỏi đá ở độ sâu khoảng 50 m. Từ đầu thập kỷ 1970 các tập đoàn Spondylus gaederopus bỗng suy giảm số lượng không rõ là vì đâu.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]