Tổng giáo phận Nagasaki

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tổng giáo phận Nagasaki

Archidioecesis Nagasakiensis

カトリック長崎 (ながさき)大司教区 (だいしきょうく)
Vị trí
Quốc giaNhật Bản
Địa giớiNagasaki
Giáo tỉnhGiáo tỉnh Nagasaki
Thống kê
Khu vực4.192 km2 (1.619 dặm vuông Anh)
Dân số
- Địa bàn
- Giáo dân
(tính đến 2016)
1,377,780
62,265 (4.6%)
Giáo xứ72
Thông tin
Giáo pháiCông giáo Rôma
Nghi lễNghi lễ Latinh
Thành lập22 tháng 5 năm 1876
Nhà thờ chính tòaNhà thờ chính tòa Urakami
Linh mục đoàn132 (2016)
Linh mục triều86 (2016)
Linh mục dòng46 (2016)
Tổng số Tu sĩ764 (2016)
Nam Tu sĩ60 (2016)
Nữ Tu sĩ704 (2016)
Lãnh đạo hiện tại
Giáo hoàngGiáo hoàng Phanxicô
Tổng giám mục Phêrô Nakamura Michiaki
Giáo phận trực thuộcGiáo phận Fukuoka
Giáo phận Kagoshima
Giáo phận Naha
Giáo phận Oita
Tổng giám mục danh dự Giuse Takami Mitsuaki
Bản đồ
Khu vực Tổng giáo phận Nagasaki quản lý.
Khu vực Tổng giáo phận Nagasaki quản lý.
Trang mạng
http://www.nagasaki.catholic.jp

Tổng giáo phận Nagasaki (カトリック長崎 (ながさき)大司教区 (だいしきょうく) (Catholic Trường Kỳ Đại ti Giáo khu) Katorikku Nagasaki daishikyō-ku?) (tiếng Latinh: Archidioecesis Nagasakiensis) là một tổng giáo phận của Giáo hội Công giáo Rôma ở Nhật Bản.

Tổng giáo phận được thiết lập qua việc Giáo hoàng Piô IX chia tách Hạt Đại diện Tông Tòa Nhật Bản thành Hạt Đại diện Tông tòa Bắc Nhật BảnHạt Đại diện Tông tòa Nam Nhật Bản vào ngày 22 tháng 5 năm 1876. Nó được Giáo hoàng Lêô XIII nâng lên thành Giáo phận Nagasaki vào ngày 15 tháng 6 năm 1891. Đến năm 1927, Hạt Phủ doãn Tông tòa KagoshimaGiáo phận Fukuoka được thiết lập từ giáo phận Nagasaki. Ngày 4 tháng 5 năm 1959, giáo phận Nagasaki được Giáo hoàng Gioan XXIII nâng lên thành Tổng giáo phận.

Tổng giáo phận hiện được cai quản bởi Tổng giám mục Phêrô Nakamura Michiaki (từ 2021).

Lịch sử hình thành[sửa | sửa mã nguồn]

Các địa danh trong tổng giáo phận[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà thờ chính tòa và Tòa Tổng giám mục Nagasaki[sửa | sửa mã nguồn]

Thánh địa hành hương[sửa | sửa mã nguồn]

Các nhà thờ và tu viện lớn[sửa | sửa mã nguồn]

Các đời giám mục quản nhiệm[sửa | sửa mã nguồn]

STT Tên Thời gian quản nhiệm Ghi chú
Hạt Đại diện Tông tòa Nam Nhật Bản
1 † Bernard-Thadée Petitjean 1876-1884
2 † Joseph-Marie Laucaigne 1876-1885
3 † Jules-Alphonse Cousin 1885-1891
Giáo phận Nagasaki
Jules-Alphonse Cousin 1891-1911
* Trống tòa 1911 - 1912
4 † Jean-Claude Combaz 1912-1926
* Trống tòa 1926 - 1927
5 † Januarius Hayasaka Kyunosuke 1927-1937
6 † Phaolô Yamaguchi Aijiro 1937-1959
Tổng giáo phận Nagasaki
Phaolô Yamaguchi Aijiro 1959-1968
7 † Giuse Satowaki Asjiro 1968-1990
1979-1996
8 † Giuse Matsunaga Hisajiro 1977-1990
9 † Phanxicô Xaviê Shimamoto Kaname 1990-2002
10 Giuse Takami Mitsuaki 2002-2003
2003-2021
Giám mục phụ tá
Tổng giám mục
11 Phêrô Nakamura Michiaki 2019-2021
2021-nay
Giám mục phụ tá
Tổng giám mục

Ghi chú:

  • : Hồng y
  • : Tổng giám mục (phó)
  • : Giám mục chính tòa
  • : Giám mục phó, Giám mục phụ tá, Đại diện tông tòa
  • : Giám quản tông tòa

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]