Tenofovir disoproxil

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tenofovir disoproxil
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiViread, tên khác
Đồng nghĩaTenofovir disoproxil fumarate, Bis(POC)PMPA
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
Giấy phép
Danh mục cho thai kỳ
  • AU: B3
  • US: B (Không rủi ro trong các nghiên cứu không trên người)
Dược đồ sử dụngđường uống (dạng viên)
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Dữ liệu dược động học
Sinh khả dụng25%
Các định danh
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
ChEBI
NIAID ChemDB
ECHA InfoCard100.129.993
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC19H30N5O10P
Khối lượng phân tử519.443 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)

Tenofovir disoproxil, được bán dưới tên biệt dược Viread cùng một số tên khác, là một loại thuốc được sử dụng để điều trị viêm gan B mãn tính cũng như phòng ngừa và điều trị HIV/AIDS.[1] Thuốc thường được khuyến cáo sử dụng với các thuốc kháng retrovirus khác.[1] Chúng có thể được sử dụng để phòng ngừa HIV/AIDS ở những người có nguy cơ cao trước khi phơi nhiễm, và sau khi bị vật nhọn đâm hoặc các dạng phơi nhiễm tiềm năng khác.[1] Tenofovir có thể được bán một mình hoặc ở dạng kết hợp như emtricitabine/tenofovirefavirenz/emtricitabine/tenofovir.[1] Chúng không có tác dụng chữa khỏi HIV/AIDS hoặc viêm gan B. [1][2] Chúng được uống dưới dạng viên hoặc bột.[1]

Tác dụng phụ thường gặp bao gồm buồn nôn, phát ban, tiêu chảy, nhức đầu, đau, trầm cảm và yếu.[1] Tác dụng phụ nghiêm trọng bao gồm tăng lượng lactic trong máu và phình gan.[1] Không có chống chỉ định tuyệt đối.[1] Chúng thường được khuyến cáo khi đang mang thai và có vẻ là an toàn.[1] Đây là một chất ức chế enzyme phiên mã ngược nucleotide và hoạt động bằng cách làm giảm khả năng nhân lên của virus.[1]

Tenofovir đã được cấp bằng sáng chế vào năm 1996 và được phê duyệt để sử dụng tại Hoa Kỳ vào năm 2001.[3] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[4] Tại Hoa Kỳ, vẫn không có phiên bản thuốc gốc tính đến năm năm 2015.[5] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là từ 3,30 đến 29,13 USD mỗi tháng.[6] Tính đến năm 2015 chi phí cho một tháng điển hình sử dụng thuốc ở Hoa Kỳ là hơn 200 USD.[5]

Giá?

Ở các nước đang phát triển, chi phí khoảng 8.000.000 Việt Nam đồng mỗi năm[7]. Nó được coi là tiết kiệm chi phí hơn tenofovir alafenamide tính đến năm 2020.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f g h i j k “Tenofovir Disoproxil Fumarate”. The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2016.
  2. ^ Martin P, Lau DT, Nguyen MH, Janssen HL, Dieterich DT, Peters MG, Jacobson IM (tháng 11 năm 2015). “A Treatment Algorithm for the Management of Chronic Hepatitis B Virus Infection in the United States: 2015 Update”. Clinical Gastroenterology and Hepatology. 13 (12): 2071–87.e16. doi:10.1016/j.cgh.2015.07.007. PMID 26188135.
  3. ^ Fischer, Janos; Ganellin, C. Robin (2006). Analogue-based Drug Discovery (bằng tiếng Anh). John Wiley & Sons. tr. 505. ISBN 9783527607495. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 9 năm 2017.
  4. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  5. ^ a b Hamilton, Richart (2015). Tarascon Pocket Pharmacopoeia 2015 Deluxe Lab-Coat Edition. Jones & Bartlett Learning. tr. 66. ISBN 9781284057560.
  6. ^ “Tenofovir Disoproxil Fumerate (Tdf)”. International Drug Price Indicator Guide. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2016.
  7. ^ “Cost of Tenofovir Disoproxil Fumarate”. http://thuocarv.com/. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2020. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)