Thảo luận:Mã hiệu

Nội dung trang không được hỗ trợ ở ngôn ngữ khác.
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

run as a front for[sửa mã nguồn]

Trong bài có câu

  • Codebooks and codebook publishers proliferated, including one run as a front for the American Black Chamber run by Herbert Yardley between WWI and WWII.

Tạm dịch là

  • Sổ mật mã và nhà xuất bản sổ mật mã tăng nhanh, kể cả one run as a front cho cơ quan "Black Chamber" (gần như là cơ quan tình báo, chịu tránh nhiệm về mật mã/giải mã) của Mỹ, do Herbert Yardley lãnh đạo trong những năm giữa thế chiến I và II.

Thành ngữ run as a front for phải dịch là thế nào? Không làm chính trị và quân sự nên chẳng hiểu nghĩa là gì. Có ai biết không?

Có phải là cái che đậy cho, cơ quan che đậy, hoặc mặt trận không?

--Hai Dang Quang 02:05, ngày 17 tháng 7 năm 2006 (UTC)[trả lời]

When I open a fish-and-chip shop so that I can have a place for a bunch of people gathering to bet on horses, then the legal fish-and-chip business is "run as a front for" my illegal betting business. Mekong Bluesman 06:10, ngày 17 tháng 7 năm 2006 (UTC)[trả lời]

Thank you, Mekong Bluesman. That's what I thought, but I wasn't quite 100% sure. Thanks again. --Hai Dang Quang 13:19, ngày 17 tháng 7 năm 2006 (UTC)[trả lời]

save on cable costs[sửa mã nguồn]

Trong bài có câu

  • The purpose of most of these codes was to save on cable costs.

Có thể dịch là

  • Mục đích của phần lớn những mã hiệu này là nhằm vào việc tiết kiệm phí tổn trên đường dây.

được không?--Hai Dang Quang 02:27, ngày 17 tháng 7 năm 2006 (UTC)[trả lời]

OK by me. Mekong Bluesman 06:10, ngày 17 tháng 7 năm 2006 (UTC)[trả lời]

Gödel's incompleteness theorem[sửa mã nguồn]

Có phải là

  1. Định lý không hoàn thiện của Gödel
  2. Định lý không đủ của Gödel
  3. Định lý bất toàn Gödel

hay không? thảo luận quên ký tên này là của Hai Dang Quang (thảo luận • đóng góp).

Định lý bất/không hoàn bị/đầy đủ của Gödel. Nguyễn Thanh Quang 02:41, ngày 17 tháng 7 năm 2006 (UTC)[trả lời]

Cảm ơn Nguyễn Thanh Quang. Mình lùng một tí thấy bài Kurt Gödel dịch là "Định lý bất toàn". Vậy tên này có thể dịch được nhiều cách à? --Hai Dang Quang 03:06, ngày 17 tháng 7 năm 2006 (UTC)[trả lời]

Tôi đọc một số tài liệu thấy ghi là "định lý bất toàn" và nghĩa của nó cùng khá chính xác. LĐ
Thanks LĐ for confirmation.--Hai Dang Quang 17:17, ngày 18 tháng 7 năm 2006 (UTC)[trả lời]

Mã 86 và cách dịch chữ "destruction"[sửa mã nguồn]

Trong bài có câu:

  • the number "86" was once used as a code word in restaurants meaning "We're out of the requested item". It is now commonly used to mean the removal or destruction of something.

Hiện được dịch là

  • con số "86" đã từng một thời là mã hiệu trong các hiệu ăn với nghĩa là "We're out of the requested item" (Món ăn yêu cầu đã hết). Hiện nay, mã hiệu "86" này lại thường được dùng với cái nghĩa là sự tẩy trừ (removal) hoặc sự hủy bỏ cái gì đó.

Tôi chưa nghe qua mã hiệu "86" này và không tin là mình dịch đúng 100% hai chữ

  1. removal = sự tẩy trừ
  2. destruction = sự hủy bỏ

Có ai biết rõ nghĩa của nó hơn không? Có ai đã từng làm ở trong các cửa hàng ăn và nghe qua cách dùng mã hiệu này không?


FYI,

  • define: destruction
the termination of something by causing so much damage to it that it cannot be repaired or no longer exists an event (or the result of an event) that completely destroys something end: a final state; "he came to a bad end"; "the so-called glorious experiment came to an inglorious end".

wordnet.princeton.edu/perl/webwn

It should means: "sự hủy diệt". The meaning as "sự hủy bỏ" is not strong enough to match with the level of "damaging"! LĐ


Thanks for your help. I've also found the following translation on Vdict.com - destruction:

  • sự phá hoại, sự phá huỷ, sự tiêu diệt; tình trạng bị tàn phá, tình trạng bị tiêu diệt
  • nguyên nhân huỷ diệt, nguyên nhân suy vi; nguyên nhân gây ra cái chết

But I because I've never used the code "86", or heard about it before, in order to get the proper sense of its use, I don't want to jump in haphazardly. I hope to hear from someone who knew this term, and has actually used it in real life. --Hai Dang Quang 23:33, ngày 17 tháng 7 năm 2006 (UTC)[trả lời]

Found a very interesting page talking about code "86" here, most of which says it means "item sold out" but a rather interesting post of a Japanese person (Gil Gaunce - Tokyo, Japan) said that it's believed to have come from the brass-pounder's shortcut codes (a radio communication using telegraph key - still used by ship at sea and hardcore amateur radio guys/gals), and that it means "ignore previous message" or otherwise "eliminate something". So maybe LD was right to say "hủy diệt", but it could also just mean "bỏ qua". --Hai Dang Quang 23:55, ngày 17 tháng 7 năm 2006 (UTC)[trả lời]