Trượt tuyết băng đồng tại Thế vận hội Mùa đông 2018 - Nước rút đồng đội nam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nước rút đồng đội nam
tại Thế vận hội Mùa đông lần thứ XXIII
Địa điểmAlpensia Cross-Country Centre
Thời gian21 tháng 2
Số VĐV56 từ 28 quốc gia
Thời gian về nhất15:56.26
Người đoạt huy chương
1 Martin Johnsrud Sundby
Johannes Høsflot Klæbo
 Na Uy
2 Denis Spitsov
Aleksandr Bolshunov
 Vận động viên Olympic từ Nga
3 Maurice Manificat
Richard Jouve
 Pháp
← 2014
2022 →

Nội dung Nước rút tự do đồng đội nam của môn trượt tuyết băng đồng tại Thế vận hội Mùa đông 2018 diễn ra vào ngày 21 tháng 2 năm 2018 tại Alpensia Cross-Country CentrePyeongchang, Hàn Quốc. Nội dung bao gồm 6 vòng đua, mỗi vòng dài 1,4 km lần lượt giữa hai vận động viên trong một đội.[1][2]

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Q — lọt vào vòng sau
LL — người bị loại nhưng vẫn được vào vòng sau
PF — phân định thứ hạng bằng hình ảnh chụp tại đích

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng Lượt thi Số áo Quốc gia Vận động viên Thời gian Ghi chú
1 1 15  Vận động viên Olympic từ Nga Denis Spitsov
Aleksandr Bolshunov
15:58.84 Q
2 1 16  Thụy Điển Marcus Hellner
Calle Halfvarsson
15:58.99 Q
3 1 19  Đức Sebastian Eisenlauer
Thomas Bing
16:00.55 LL
4 1 18  Phần Lan Martti Jylhä
Ristomatti Hakola
16:01.41 LL
5 1 20  Cộng hòa Séc Martin Jakš
Aleš Razým
16:08.78 LL
6 1 17  Anh Quốc Andrew Musgrave
Andrew Young
16:30.62
7 1 21  Belarus Michail Semenov
Yury Astapenka
16:32.31
8 1 22  Áo Bernhard Tritscher
Dominik Baldauf
16:43.69
9 1 24  România Paul Constantin Pepene
Alin Florin Cioancă
16:52.38
10 1 25  Tây Ban Nha Imanol Rojo
Martí Vigo del Arco
16:59.83
11 1 26  Slovenia Miha Šimenc
Janez Lampič
17:24.79
12 1 28  Litva Mantas Strolia
Modestas Vaičiulis
17:41.73
13 1 27  Hàn Quốc Kim Magnus
Kim Eun-ho
17:56.71
14 1 23  Thổ Nhĩ Kỳ Ömer Ayçiçek
Hamza Dursun
18:45.78
1 2 1  Na Uy Martin Johnsrud Sundby
Johannes Høsflot Klæbo
16:03.97 Q
2 2 4  Pháp Maurice Manificat
Richard Jouve
16:04.45 Q
3 2 6  Hoa Kỳ Erik Bjornsen
Simi Hamilton
16:04.69 LL
4 2 3  Ý Dietmar Nöckler
Federico Pellegrino
16:07.19 LL
5 2 7  Canada Len Väljas
Alex Harvey
16:07.24 LL
6 2 2  Thụy Sĩ Roman Furger
Dario Cologna
16:10.52
7 2 10  Ba Lan Dominik Bury
Maciej Staręga
16:21.83
8 2 5  Kazakhstan Denis Volotka
Alexey Poltoranin
16:30.10
9 2 8  Estonia Marko Kilp
Karel Tammjärv
16:30.30
10 2 11  Ukraina Andrii Orlyk
Oleksii Krasovskyi
17:32.50
11 2 12  Slovakia Peter Mlynár
Andrej Segeč
17:34.12
12 2 9  Bulgaria Yordan Chuchuganov
Veselin Tzinzov
17:38.26
13 2 13  Úc Callum Watson
Phillip Bellingham
17:38.36
14 2 14  Trung Quốc Wang Qiang
Sun Qinghai
18:11.95

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Chung kết diễn ra lúc 19:30.[3]

Hạng Số áo Quốc gia Vận động viên Thời gian Kém
1 1  Na Uy Martin Johnsrud Sundby
Johannes Høsflot Klæbo
15:56.26
2 15  Vận động viên Olympic từ Nga Denis Spitsov
Aleksandr Bolshunov
15:57.97 +1.71
3 4  Pháp Maurice Manificat
Richard Jouve
15:58.28 +2.02
4 16  Thụy Điển Marcus Hellner
Calle Halfvarsson
15:59.33 +3.07
5 3  Ý Dietmar Nöckler
Federico Pellegrino
16:14.81 +18.55
6 6  Hoa Kỳ Erik Bjornsen
Simi Hamilton
16:16.98 +20.72
7 20  Cộng hòa Séc Martin Jakš
Aleš Razým
16:24.83 +28.57
8 7  Canada Len Väljas
Alex Harvey
16:31.86 +35.60
9 18  Phần Lan Martti Jylhä
Ristomatti Hakola
16:32.30 +36.04
10 19  Đức Sebastian Eisenlauer
Thomas Bing
16:42.20 +45.94

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Schedule”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2017.
  2. ^ Start list
  3. ^ Final results