Voyage (album của ABBA)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Voyage
Bìa album với hình ảnh nhật thực
Album phòng thu của ABBA
Phát hành5 tháng 11 năm 2021 (2021-11-05)
Thu âm1978, 2017[1]–2021[2]
Phòng thuRiksmixningsverket, Stockholm[3]
Thể loại
Thời lượng37:03
Hãng đĩa
Sản xuấtBenny Andersson
Thứ tự album của ABBA
Live at Wembley Arena
(2014)
Voyage
(2021)
Đĩa đơn từ Voyage
  1. "I Still Have Faith in You" / "Don't Shut Me Down"
    Phát hành: 2 tháng 9, 2021
  2. "Just a Notion"
    Phát hành: 22 tháng 10, 2021[6]
  3. "Little Things"
    Phát hành: 3 tháng 12, 2021[7]
  4. "No Doubt About It"
    Phát hành: 11 tháng 2, 2022[8]

Voyage là album phòng thu thứ chín của nhóm nhạc pop người Thụy Điển ABBA, phát hành ngày 5 tháng 11 năm 2021 bởi Polar MusicUniversal Music. Đây là album đầu tiên của nhóm sau bốn muơi năm với toàn bộ những bản nhạc mới kể từ album phòng thu trước The Visitors (1981), và là tác phẩm đánh dấu sự tái hợp của ABBA sau khi tan rã năm 1983. Voyage tiếp tục khai thác phong cách âm nhạc quen thuộc của họ với discosynth-pop, trong đó hai thành viên Benny AnderssonBjörn Ulvaeus đảm nhận vai trò sáng tác như trong tất cả những album trước. Ban đầu, ABBA dự định thu âm một số bài hát mới cho chương trình truyền hình đặc biệt ABBA: Thank You for the Music, An All-Star Tribute, trước khi dự án bị hủy bỏ. Một trong những bài hát của album "Just a Notion", từng xuất hiện dưới dạng thu nháp trong liên khúc "ABBA Undeleted" từ box set Thank You for the Music (1994).

Sau khi phát hành, Voyage nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao việc ABBA không chạy theo xu hướng âm nhạc mới và giữ vững bản sắc âm nhạc trong quá khứ, đồng thời ca ngợi chất giọng giàu cảm xúc của Agnetha FältskogAnni-Frid Lyngstad. Ngoài ra, đĩa hát còn gặt hái nhiều đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm hai đề cử giải Grammy cho Album của nămAlbum giọng pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 65. Voyage cũng tiếp nhận những thành công bùng nổ về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Áo, Bỉ Đan Mạch, Phần Lan, Pháp, Đức, Ireland, Hà Lan, New Zealand, Na Uy, Thụy Điển, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh, đồng thời vuơn đến top 5 ở hầu hết những thị trường còn lại. Tại Hoa Kỳ, album ra mắt ở vị trí thứ hai trên bảng xếp hạng Billboard 200, trở thành đĩa hát đạt thứ hạng cao nhất của nhóm tại đây.

Bốn đĩa đơn đã được phát hành từ Voyage, trong đó đĩa đơn kép "I Still Have Faith in You" và "Don't Shut Me Down" lọt vào top 10 ở nhiều thị trường lớn, cũng như đều được đề cử giải Grammy ở hạng mục Thu âm của năm trong hai năm liên tiếp, bên cạnh đề cử cho Trình diễn song tấu hoặc nhóm nhạc pop xuất sắc nhất với "Don't Shut Me Down". Những đĩa đơn còn lại "Just a Notion", "Little Things" và "No Doubt About It" chỉ gặt hái một số thành công ít ỏi. Để quảng bá album, ABBA thực hiện buổi hòa nhạc cư trú ABBA Voyage với những hình ảnh kỹ thuật số của nhóm, bắt đầu từ ngày 27 tháng 5 năm 2022 tại một địa điểm được xây dựng tại Công viên Olympic Queen Elizabeth ở London. Tính đến tháng 11 năm 2022, Voyage đã bán được 2.5 triệu bản trên toàn cầu, trở thành album bán chạy thứ tám trong năm 2021 và đứng thứ hai nếu chỉ tính doanh số album thuần, theo Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế.

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả các ca khúc được viết bởi Benny AnderssonBjörn Ulvaeus.

Voyage
STTNhan đềThời lượng
1."I Still Have Faith in You"5:09
2."When You Danced with Me"2:50
3."Little Things"3:08
4."Don't Shut Me Down"3:56
5."Just a Notion"3:31
6."I Can Be That Woman"4:01
7."Keep an Eye on Dan"4:05
8."Bumblebee"3:57
9."No Doubt About It"2:56
10."Ode to Freedom"3:32
Tổng thời lượng:37:03

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[62] Vàng 35.000double-dagger
Áo (IFPI Áo)[63] Bạch kim 15.000double-dagger
Bỉ (BEA)[64] Bạch kim 20.000double-dagger
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[65] Bạch kim 20.000double-dagger
Pháp (SNEP)[66] Bạch kim 100.000double-dagger
Đức (BVMI)[68] 2× Bạch kim 400,000[67]
Ba Lan (ZPAV)[69] Vàng 10.000double-dagger
Thụy Điển (GLF)[70] 2× Bạch kim 60.000double-dagger
Anh Quốc (BPI)[72] Bạch kim 387,000[71]
Tổng hợp
Toàn cầu 2,500,000[73]

double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.

Lịch sử phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Khu vực Ngày Định dạng Phiên bản Hãng đĩa Nguồn
Nhiều 5 tháng 11, 2021 Tiêu chuẩn
Nhật Bản 2×CD Tiêu chuẩn + ABBA Gold Universal [74]
CD + DVD Tiêu chuẩn + The Essential Collection [75]
CD + 2 DVDs Tiêu chuẩn + ABBA in Japan [76]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Don't Shut Me Down (Ghi chú trong bìa đĩa đơn bản in). ABBA. Universal International Music B.V. 00602438745692.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  2. ^ Brandle, Lars (ngày 22 tháng 10 năm 2021). “ABBA Unleashes 'Ridiculously Happy' Song 'Just A Notion': Stream It Now”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2021.
  3. ^ “ABBA Debut New Songs, Announce 'Voyage' Album”. ngày 2 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2021.
  4. ^ a b c Ruggieri, Melissa (ngày 5 tháng 11 năm 2021). “ABBA's new (and final) album is finally here: Is 'Voyage' any good?”. USA Today. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2021 – qua Yahoo! News.
  5. ^ Owoseje, Toyin (ngày 5 tháng 11 năm 2021). “ABBA are back with their first album in 40 years, but is it a Super Trouper or an SOS?”. CNN. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2021.
  6. ^ Griffiths, George (ngày 18 tháng 10 năm 2021). “ABBA to release new song Just A Notion this Friday”. Official Charts Company. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2021.
  7. ^ Skinner, Tom (ngày 16 tháng 11 năm 2021). “ABBA announce new Christmas single 'Little Things'. NME. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2021.
  8. ^ “Abba - No Doubt About It (Radio Date: 11-02-2022)”. EarOne. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2022.
  9. ^ "Australiancharts.com – ABBA – Voyage" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2021.
  10. ^ "Austriancharts.at – ABBA – Voyage" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2021.
  11. ^ "Ultratop.be – ABBA – Voyage" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2021.
  12. ^ "Ultratop.be – ABBA – Voyage" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2021.
  13. ^ "ABBA Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2021.
  14. ^ “Lista prodaje 45. tjedan 2021. (01.11.2021. – 07.11.2021.)”. HDU (bằng tiếng Hungrary). ngày 15 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  15. ^ "Czech Albums – Top 100". ČNS IFPI. Ghi chú: Trên trang biểu đồ này, chọn 202145 trên trường này ở bên cạnh từ "Zobrazit", và sau đó nhấp qua từ để truy xuất dữ liệu biểu đồ chính xác. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2021.
  16. ^ "Danishcharts.dk – ABBA – Voyage" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2021.
  17. ^ "Dutchcharts.nl – ABBA – Voyage" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2021.
  18. ^ "ABBA: Voyage" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2021.
  19. ^ "Lescharts.com – ABBA – Voyage" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2021.
  20. ^ "Offiziellecharts.de – ABBA – Voyage" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2021.
  21. ^ “Official IFPI Chart Top-75 Album Sales Chart (Combined) 44/2021”. IFPI Greece. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2021.
  22. ^ "Album Top 40 slágerlista – 2021. 48. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2021.
  23. ^ “Tónlistinn” (bằng tiếng Iceland). Félag hljómplötuframleiðanda. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  24. ^ "Official Irish Albums Chart Top 50". Official Charts Company. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2021.
  25. ^ "Italiancharts.com – ABBA – Voyage" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2021.
  26. ^ "Oricon Top 50 Albums: 2021-11-15" (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2021.
  27. ^ "Oricon Top 50 Albums: 2021-11-15/p/2" (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2021.
  28. ^ “Hot Albums [2021/11/10 公開]”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2021.
  29. ^ “2021 45-os savaitės klausomiausi (Top 100)” (bằng tiếng Litva). AGATA. ngày 12 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2021.
  30. ^ "Charts.nz – ABBA – Voyage" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2021.
  31. ^ "Norwegiancharts.com – ABBA – Voyage" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2021.
  32. ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  33. ^ "Portuguesecharts.com – ABBA – Voyage" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  34. ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2021.
  35. ^ “SK – Albums – Top 100: ABBA – Voyage” (bằng tiếng Séc). IFPI Czech. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2021.
  36. ^ "Spanishcharts.com – ABBA – Voyage" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2021.
  37. ^ "Swedishcharts.com – ABBA – Voyage" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2021.
  38. ^ "Swisscharts.com – ABBA – Voyage" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2021.
  39. ^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2021.
  40. ^ "ABBA Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2021.
  41. ^ “ARIA Top 100 Albums for 2021”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2022.
  42. ^ “Ö3-Austria Top40 Longplay-Jahrescharts 2021”. Ö3 Austria Top 40. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2022.
  43. ^ “Jaaroverzichten 2021”. Ultratop. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2022.
  44. ^ “Rapports Annuels 2021”. Ultratop. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2022.
  45. ^ “Výsledky trhu 2021 - Česká republika” (PDF) (bằng tiếng Séc). Česká národní skupina Mezinárodní federace hudebního průmyslu. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2022.
  46. ^ “Album Top-100 2021”. Hitlisten. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2022.
  47. ^ “Jaaroverzichten – Album 2021”. dutchcharts.nl (bằng tiếng Hà Lan). Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2022.
  48. ^ “Top de l'année Top Albums 2021” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2022.
  49. ^ “Offizielle Deutsche Jahrescharts: "Wellerman" ist erfolgreichster Hit 2021, ABBA siegen bei den Alben” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment charts. ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2021.
  50. ^ “Összesített album- és válogatáslemez-lista - eladási darabszám alapján - 2021” (bằng tiếng Hungary). Mahasz. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2022.
  51. ^ “Tónlistinn – Plötur – 2021” (bằng tiếng Iceland). Plötutíðindi. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2022.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  52. ^ Griffiths, George (ngày 9 tháng 1 năm 2022). “Ireland's official biggest albums of 2021”. Official Charts Company. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2022.
  53. ^ “sanah podbija sprzedaż fizyczną w Polsce” (bằng tiếng Ba Lan). Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2022.
  54. ^ “Top 100 Álbuns - Semanas 1 a 52 – De 01/01/2021 a 30/12/2021” (PDF). Audiogest (bằng tiếng Bồ Đào Nha). tr. 1. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 27 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2022.
  55. ^ “Top 100 Albums Annual 2021”. Productores de Música de España. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2022.
  56. ^ “Årslista Album, 2021”. Sverigetopplistan. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022.
  57. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2021”. hitparade.ch (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2021.
  58. ^ Griffiths, George (ngày 4 tháng 1 năm 2022). “The Official Top 40 biggest albums of 2021”. Official Charts Company. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2022.
  59. ^ Brandle, Lars (ngày 1 tháng 3 năm 2022). “Adele's '30' Dominates IFPI's 2021 Album Charts”. Billboard (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2022.
  60. ^ “Offizielle Deutsche Jahrescharts: "Layla" ist erfolgreichster Hit 2022, Rammstein räumen bei den Alben ab” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment charts. ngày 8 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2022.
  61. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2022”. hitparade.ch. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2022.
  62. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2022 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2022.
  63. ^ “Chứng nhận album Áo – ABBA – Voyage” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2021.
  64. ^ “Ultratop − Goud en Platina – albums 2022” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2022.
  65. ^ “Chứng nhận album Đan Mạch – ABBA – Voyage” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2022.
  66. ^ “Chứng nhận album Pháp – ABBA – Voyage” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2022.
  67. ^ “ALBUM-JAHRESCHARTS: ABBA VOR HELENE FISCHER”. Offizielle Deutsche Charts. ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2021.
  68. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (ABBA; 'Voyage')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2021.
  69. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2022 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2022.
  70. ^ “Veckolista Album, vecka 51, 2021 | Sverigetopplistan” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2021. Kéo xuống vị trí 1 để xem chứng nhận.
  71. ^ Griffiths, George (ngày 4 tháng 1 năm 2022). “The Official Top 40 biggest albums of 2021”. Official Charts Company. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2022.
  72. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – ABBA – Voyage” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry.
  73. ^ “ABBA celebrate 2.5 million copies of Voyage worldwide”. Umusic. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2022.
  74. ^ “【Amazon.co.jp限定】ヴォヤージ with 『アバ・ゴールド』(SHM-CD)(2枚組)(特典:メガジャケ付): Music”. amazon.co.jp (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2021.
  75. ^ “【Amazon.co.jp限定】ヴォヤージ with 『エッセンシャル・コレクション』(SHM-CD)(DVD付)(特典:メガジャケ付)”. amazon.co.jp (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2021.
  76. ^ “【Amazon.co.jp限定】ヴォヤージ with 『アバ・イン・ジャパン』(SHM-CD)(2DVD付)(特典:メガジャケ付): Music”. amazon.co.jp (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2021.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]