Yevgeni Kirisov

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Yevgeni Kirisov
Kirisov cùng với U-21 Nga năm 2016
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Yevgeni Vladimirovich Kirisov
Ngày sinh 14 tháng 2, 1994 (30 tuổi)
Nơi sinh Moskva, Nga
Chiều cao 1,73 m (5 ft 8 in)
Vị trí Hậu vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
F.K. Volgar Astrakhan
Số áo 2
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
Lokomotiv Moskva
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2011–2013 Lokomotiv Moskva 0 (0)
2014–2015 Domodedovo Moskva 14 (0)
2015 Stabæk 0 (0)
2015 Domodedovo Moskva 11 (1)
2016 F.K. Luch-Energiya Vladivostok 9 (0)
2016– F.K. Volgar Astrakhan 17 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2009–2010 U-16 Nga 8 (0)
2010–2011 U-17 Nga 5 (2)
2012 U-18 Nga 3 (0)
2012 U-19 Nga 1 (0)
2014–2016 U-21 Nga 16 (1)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 5 năm 2018
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 23 tháng 1 năm 2016

Yevgeni Vladimirovich Kirisov (tiếng Nga: Евгений Владимирович Кирисов; sinh ngày 14 tháng 2 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá người Nga. Anh thi đấu cho F.K. Volgar Astrakhan.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Anh ra mắt chuyên nghiệp tại Giải bóng đá chuyên nghiệp quốc gia Nga cho FC Domodedovo Moskva vào ngày 12 tháng 7 năm 2014 trong trận đấu với F.K. Spartak-2 Moskva.[1]

Vào tháng 3 năm 2015, Kirisov ký bản hợp đồng thời hạn ngắn cùng với đội bóng Tippeligaen Stabæk.[2] Ngoại trừ có xuất hiện một vài lần nhỏ tại tại Cúp bóng đá Na Uy 2015, anh không thi đấu một trận nào cho đội một và bị giải phóng trong mùa hè.[3][4]

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 3 tháng 6 năm 2015[5]
Mùa giải Câu lạc bộ Hạng đấu Giải vô địch Cúp Tổng cộng
Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
2014–15 Domodedovo Moskva Giải bóng đá chuyên nghiệp quốc gia Nga 14 0 1 0 15 0
2015 Stabæk Tippeligaen 0 0 1 0 1 0
2015–16 Domodedovo Moskva Giải bóng đá chuyên nghiệp quốc gia Nga 6 1 0 0 6 1
Tổng cộng sự nghiệp 20 1 2 0 22 1

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Career Summary”. Giải bóng đá chuyên nghiệp quốc gia Nga. 7 tháng 9 năm 2014.
  2. ^ “Russisk venstreback på plass” (bằng tiếng Na Uy). Stabæk Fotball. 4 tháng 3 năm 2015. Bản gốc lưu trữ 6 tháng 3 năm 2015. Truy cập 6 tháng 3 năm 2015.
  3. ^ Waagsether, Simen Solum (1 tháng 7 năm 2015). “Spilte ingen seriekamper”. Budstikka (bằng tiếng Na Uy). tr. 13.
  4. ^ “Kirisov forlater Stabæk” (bằng tiếng Na Uy). Stabæk Fotball. 29 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập 3 tháng 8 năm 2015.
  5. ^ “E.Kirisov”. Soccerway. Truy cập 3 tháng 8 năm 2015.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]