Ypsolopha falciferella

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ypsolopha falciferella
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Liên họ (superfamilia)Yponomeutoidea
Họ (familia)Ypsolophidae
Phân họ (subfamilia)Ypsolophinae
Chi (genus)Ypsolopha
Loài (species)Y. falciferella
Danh pháp hai phần
Ypsolopha falciferella
(Walsingham, 1881)[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Cerostoma falciferella Walsingham, 1881
  • Ypsolophus ordinalis (Meyrick, 1914)

Ypsolopha falciferella là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Nó được tìm thấy ở khắp much của Bắc Mỹ, bao gồm British Columbia, Alberta, Manitoba, Saskatchewan, MichiganMaryland. Nơi sinh sống đa dạng từ rừng gỗ hỗn hợp, rừng bụi bán khô cằn, thảo nguyên.[2]

Sải cánh dài khoảng 21 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 6 đến đầu tháng 10.[3]

Ấu trùng ăn Prunus virginiana. Quá trình hóa nhộng diễn ra trong tổ kén tơ.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “nearctica”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2011.
  2. ^ “University of Alberta E.H. Strickland Entomological Museum”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2011.
  3. ^ mothphotographersgroup

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]