Ypsolopha falciferella
Ypsolopha falciferella | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Liên họ (superfamilia) | Yponomeutoidea |
Họ (familia) | Ypsolophidae |
Phân họ (subfamilia) | Ypsolophinae |
Chi (genus) | Ypsolopha |
Loài (species) | Y. falciferella |
Danh pháp hai phần | |
Ypsolopha falciferella (Walsingham, 1881)[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Ypsolopha falciferella là một loài bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Nó được tìm thấy ở khắp much của Bắc Mỹ, bao gồm British Columbia, Alberta, Manitoba, Saskatchewan, Michigan và Maryland. Nơi sinh sống đa dạng từ rừng gỗ hỗn hợp, rừng bụi bán khô cằn, thảo nguyên.[2]
Sải cánh dài khoảng 21 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 6 đến đầu tháng 10.[3]
Ấu trùng ăn Prunus virginiana. Quá trình hóa nhộng diễn ra trong tổ kén tơ.
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “nearctica”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2011.
- ^ “University of Alberta E.H. Strickland Entomological Museum”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2011.
- ^ mothphotographersgroup
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Wikispecies có thông tin sinh học về Ypsolopha falciferella |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Ypsolopha falciferella. |