Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Pachycephalosaurus”
n Thay thế ‘(?mi)\{\{(Liên kết bài chất lượng tốt|Link GA)\|.+?\}\}\n?’ bằng ‘’.: deprecated template |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 27: | Dòng 27: | ||
[[Tập tin:Pachycephalosaurus scale.png|thumb|left|So sánh kích thước của ''P. wyomingensis'' trưởng thành (lục), và người]] |
[[Tập tin:Pachycephalosaurus scale.png|thumb|left|So sánh kích thước của ''P. wyomingensis'' trưởng thành (lục), và người]] |
||
Giải phẫu của ''Pachycephalosaurus'' ít được biết đến, như chỉ có hộp sọ hóa thạch đã được mô tả.<ref name=RMS06>{{cite journal| last =Sullivan| first =Robert M.| authorlink =| coauthors =| title =A taxonomic review of the Pachycephalosauridae (Dinosauria:Ornithischia) | journal =Late Cretaceous vertebrates from the Western Interior. New Mexico Museum of Natural History and Science Bulletin| volume =35| issue =| pages =347–366| publisher =| location =| year =2006| url =http://www.robertmsullivanphd.com/uploads/130_Sullivan__2006__-Pachycephalosauridae.pdf| doi =| id =| accessdate =2010-11-10}}</ref> ''Pachycephalosaurus'', nổi tiếng vì có hộp sọ rất dài, lên đến 25 cm (10 in), giúp giữ an toàn cho bộ não nhỏ bé của nó. Phía sau của hộp sọ là những gai xương ngắn. Gai xương có lẽ cùn, không sắc.<ref name=KC97>{{cite journal |last=Carpenter |first=Kenneth |authorlink=Kenneth Carpenter |date=ngày 1 tháng 12 năm 1997|url=http://rmg.geoscienceworld.org/cgi/content/abstract/32/1/19 |title=Agonistic behavior in pachycephalosaurs (Ornithischia: Dinosauria): a new look at head-butting behavior |journal=Contributions to Geology |volume=32 |issue=1 |pages=19–25 |format=pdf }}</ref> |
Giải phẫu của ''Pachycephalosaurus'' ít được biết đến, như chỉ có hộp sọ hóa thạch đã được mô tả.<ref name=RMS06>{{cite journal| last =Sullivan| first =Robert M.| authorlink =| coauthors =| title =A taxonomic review of the Pachycephalosauridae (Dinosauria:Ornithischia) | journal =Late Cretaceous vertebrates from the Western Interior. New Mexico Museum of Natural History and Science Bulletin| volume =35| issue =| pages =347–366| publisher =| location =| year =2006| url =http://www.robertmsullivanphd.com/uploads/130_Sullivan__2006__-Pachycephalosauridae.pdf| doi =| id =| accessdate =2010-11-10}}</ref> ''Pachycephalosaurus'', nổi tiếng vì có hộp sọ rất dài, lên đến 25 cm (10 in), giúp giữ an toàn cho bộ não nhỏ bé của nó. Phía sau của hộp sọ là những gai xương ngắn. Gai xương có lẽ cùn, không sắc.<ref name=KC97>{{cite journal |last=Carpenter |first=Kenneth |authorlink=Kenneth Carpenter |date=ngày 1 tháng 12 năm 1997|url=http://rmg.geoscienceworld.org/cgi/content/abstract/32/1/19 |title=Agonistic behavior in pachycephalosaurs (Ornithischia: Dinosauria): a new look at head-butting behavior |journal=Contributions to Geology |volume=32 |issue=1 |pages=19–25 |format=pdf }}</ref> |
||
==Phân loại== |
|||
Phân bộ [[Pachycephalosauria]] được đặt tên theo ''Pachycephalosaurus'', đây là một nhánh gồm các khủng long ăn cỏ từng sống vào thời kỳ [[cuối Creta]] ở Bắc Mỹ và châu Á. Chúng có vẽ có quan hệ họ hàng gần gũi với [[ceratopsia]] hơn [[ornithopoda]], mặc dù chúng đi hai chân - giống ornithopoda.<ref name="Pisanietal">{{cite journal| last = Pisani| first = Davide| coauthors = Yates, Adam M., Langer, Max C. and Benton, Michael J.| title = A genus-level supertree of the Dinosauria| journal = Proceedings of the Royal Society B| volume = 269| issue = 1494| pages = 915–921| publisher = | location = | year = 2002| doi =10.1098/rspb.2001.1942| id = | pmid = 12028774| pmc = 1690971}}</ref> |
|||
''Pachycephalosaurus'' là thành viên nổi tiếng nhất Pachycephalosauria. Nhánh này cũng gồm ''[[Stenopelix]]'', ''[[Wannanosaurus]]'', ''[[Goyocephale]]'', ''[[Stegoceras]]'', ''[[Homalocephale]]'', ''[[Tylocephale]]'', ''[[Sphaerotholus]]'' and ''[[Prenocephale]]''.''Pachycephalosaurus'' thuộc tông [[Pachycephalosaurini]], ''Pachycephalosaurus'' có quan hệ gần nhất với ''[[Dracorex]]'' và ''[[Stygimoloch]]'', nhưng có lẽ các chi này chỉ là dạng chưa trưởng thành của ''Pachycephalosaurus''.<ref name=ES07>{{cite journal |last=Stokstad |first=Erik |year=2007 |title=SOCIETY OF VERTEBRATE PALEONTOLOGY MEETING: Did Horny Young Dinosaurs Cause Illusion of Separate Species? |journal=Science |pmid=18033861 |volume=318 |issue=5854 |pages=1236 |url=http://www.sciencemag.org/cgi/content/full/318/5854/1236 |doi=10.1126/science.318.5854.1236}}</ref><ref name=HG09>{{cite journal |last=Horner |first=J. R. |author2=Goodwin, M. B. |year=2009 |title=Extreme Cranial Ontogeny in the Upper Cretaceous Dinosaur Pachycephalosaurus |journal=PLoS ONE |pmid=19859556 |volume=4 |pmc=2762616 |issue=10 |doi=10.1371/journal.pone.0007626 |pages=e7626 |bibcode=2009PLoSO...4.7626H |editor1-last=Sereno |editor1-first=Paul}}</ref> |
|||
[[File:Pachycephalosauria jmallon.jpg|thumb|Restoration based on the "Sandy" specimen]] |
|||
[[File:Pachycephalosaurus skull.JPG|thumb|Skull cast]] |
|||
Bên dưới là [[cây phát sinh loài]] của Evans ''et al.'', 2013.<ref name=Acrotholus>{{Cite doi|10.1038/ncomms2749}}</ref> |
|||
{{clade| style=font-size:85%;line-height:85% |
|||
|label1= Pachycephalosauria |
|||
|1={{clade |
|||
|1=''[[Wannanosaurus yansiensis]]'' |
|||
|label2= [[Pachycephalosauridae]] |
|||
|2={{clade |
|||
|1={{clade |
|||
|1=''[[Colepiocephale lambei]]'' |
|||
|2=''[[Hanssuesia sternbergi]]'' |
|||
|3=''[[Stegoceras novomexicanum]]'' |
|||
|4=''[[Stegoceras validum]]''}} |
|||
|2={{clade |
|||
|1=''[[Goyocephale lattimorei]]'' |
|||
|2={{clade |
|||
|1=''[[Homalocephale calathocercos]]'' |
|||
|2={{clade |
|||
|1=''[[Tylocephale gilmorei]]'' |
|||
|2={{clade |
|||
|1=''[[Prenocephale|"Prenocephale" brevis]]'' |
|||
|2={{clade |
|||
|1=''[[Amtocephale gobiensis]]'' |
|||
|2={{clade |
|||
|1={{clade |
|||
|1=''[[Acrotholus audeti]]'' |
|||
|2=''[[Prenocephale prenes]]''}} |
|||
|2={{clade |
|||
|1={{clade |
|||
|1=''[[Alaskacephale gangloffi]]'' |
|||
|2='''''Pachycephalosaurus wyomingensis'''''}} |
|||
|2={{clade |
|||
|1=''[[Sphaerotholus buchholtzae]]'' |
|||
|2=''[[Sphaerotholus goodwini]]'' }} }} }} }} }} }} }} }} }} }} }} |
|||
== Tham khảo == |
== Tham khảo == |
||
{{tham khảo|2}} |
{{tham khảo|2}} |
Phiên bản lúc 12:51, ngày 15 tháng 4 năm 2015
Pachycephalosaurus | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Hậu Creta, 70–66 triệu năm trước đây | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Sauropsida |
Nhánh | Dinosauria |
Bộ (ordo) | Ornithischia |
Phân thứ bộ (infraordo) | Pachycephalosauria |
Họ (familia) | Pachycephalosauridae |
Chi (genus) | Pachycephalosaurus Brown & Schlaikjer, 1943 |
Loài | |
P. wyomingensis (Gilmore, 1931) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Tylosteus ornatus Leidy, 1872 |
Pachycephalosaurus (/ˌpæk[invalid input: 'ɨ']ˌsɛfələˈsɔːrəs/; nghĩa là "thằn lớn đầu dày," from Greek pachys-/παχυς- "thick", kephale/κεφαλη "head" and sauros/σαυρος "lizard") là một chi khủng long thuộc họ Pachycephalosauridae. Loài điển hình, P. wyomingensis, là loài duy nhất được biết đến. Nó sống vào cuối kỷ Creta (giai đoạn Maastrichtian) ở nơi hiện nay là Bắc Mỹ. Hóa thạch được khai quật tại Montana, Nam Dakota, và Wyoming. Nó là sinh vật ăn thực vật hay ăn tạp mà chủ yếu được biết đến từ một hộp sọ duy nhất và một vài mái sọ cực kỳ dày, mặc dù hóa thạch hoàn chỉnh hơn đã được tìm thấy trong những năm gần đây.
Mô tả
Giải phẫu của Pachycephalosaurus ít được biết đến, như chỉ có hộp sọ hóa thạch đã được mô tả.[1] Pachycephalosaurus, nổi tiếng vì có hộp sọ rất dài, lên đến 25 cm (10 in), giúp giữ an toàn cho bộ não nhỏ bé của nó. Phía sau của hộp sọ là những gai xương ngắn. Gai xương có lẽ cùn, không sắc.[2]
Phân loại
Phân bộ Pachycephalosauria được đặt tên theo Pachycephalosaurus, đây là một nhánh gồm các khủng long ăn cỏ từng sống vào thời kỳ cuối Creta ở Bắc Mỹ và châu Á. Chúng có vẽ có quan hệ họ hàng gần gũi với ceratopsia hơn ornithopoda, mặc dù chúng đi hai chân - giống ornithopoda.[3]
Pachycephalosaurus là thành viên nổi tiếng nhất Pachycephalosauria. Nhánh này cũng gồm Stenopelix, Wannanosaurus, Goyocephale, Stegoceras, Homalocephale, Tylocephale, Sphaerotholus and Prenocephale.Pachycephalosaurus thuộc tông Pachycephalosaurini, Pachycephalosaurus có quan hệ gần nhất với Dracorex và Stygimoloch, nhưng có lẽ các chi này chỉ là dạng chưa trưởng thành của Pachycephalosaurus.[4][5]
Bên dưới là cây phát sinh loài của Evans et al., 2013.[6]
Pachycephalosauria |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tham khảo
- ^ Sullivan, Robert M. (2006). “A taxonomic review of the Pachycephalosauridae (Dinosauria:Ornithischia)” (PDF). Late Cretaceous vertebrates from the Western Interior. New Mexico Museum of Natural History and Science Bulletin. 35: 347–366. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2010. Chú thích có tham số trống không rõ:
|coauthors=
(trợ giúp) - ^ Carpenter, Kenneth (ngày 1 tháng 12 năm 1997). “Agonistic behavior in pachycephalosaurs (Ornithischia: Dinosauria): a new look at head-butting behavior” (pdf). Contributions to Geology. 32 (1): 19–25.
- ^ Pisani, Davide (2002). “A genus-level supertree of the Dinosauria”. Proceedings of the Royal Society B. 269 (1494): 915–921. doi:10.1098/rspb.2001.1942. PMC 1690971. PMID 12028774. Đã bỏ qua tham số không rõ
|coauthors=
(gợi ý|author=
) (trợ giúp) - ^ Stokstad, Erik (2007). “SOCIETY OF VERTEBRATE PALEONTOLOGY MEETING: Did Horny Young Dinosaurs Cause Illusion of Separate Species?”. Science. 318 (5854): 1236. doi:10.1126/science.318.5854.1236. PMID 18033861.
- ^ Horner, J. R.; Goodwin, M. B. (2009). Sereno, Paul (biên tập). “Extreme Cranial Ontogeny in the Upper Cretaceous Dinosaur Pachycephalosaurus”. PLoS ONE. 4 (10): e7626. Bibcode:2009PLoSO...4.7626H. doi:10.1371/journal.pone.0007626. PMC 2762616. PMID 19859556.
- ^ doi:10.1038/ncomms2749
Hoàn thành chú thích này
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Pachycephalosaurus. |
- Pachycephalosaurus in the Dinodictionary
- Pachycephalosaurus wyomingensis from National Geographic Online
- TEDx talk by Jack Horner on shape-shifting dinosaur skulls and dinosaur misclassification.