Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chi Thuốc lá”
(Không có sự khác biệt)
|
Phiên bản lúc 16:24, ngày 10 tháng 11 năm 2015
Chi Thuốc lá | |
---|---|
Thuốc lá (Nicotiana tabacum) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Solanales |
Họ (familia) | Solanaceae |
Phân họ (subfamilia) | Nicotianoideae |
Tông (tribus) | Nicotianeae[1] |
Chi (genus) | Nicotiana L., 1753 |
Loài điển hình | |
Nicotiana tabacum L. | |
Các loài | |
Khoảng 55-67. Xem bài. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Amphipleis Raf. |
Chi Thuốc lá (danh pháp khoa học: Nicotiana) là một chi thực vật có hoa, bao gồm các loại cây thân thảo và cây bụi thuộc họ Cà (Solanaceae), bản địa khu vực châu Mỹ, Australia, tây nam châu Phi và nam Thái Bình Dương, nhưng ngày nay đã du nhập rộng khắp thế giới. Một số loài Nicotiana, nói chung được gọi là cây thuốc lá/thuốc lào, được gieo trồng làm cây cảnh nhưng loài cây thuốc lá (Nicotiana tabacum) thì được gieo trồng rộng khắp thế giới để sản xuất thuốc lá cũng như các sản phẩm khác từ cây thuốc lá.
Phân loại
Các loài
Khoảng 55-67 loài được công nhận[3][4] bao gồm
- Nicotiana acuminata (Graham) Hook. – thuốc lá nhiều hoa[5]
- Nicotiana africana Merxm.[5]
- Nicotiana alata Link & Otto – thuốc lá cánh, thuốc lá nhài, tanbaku (tiếng Ba Tư)[5]
- Nicotiana attenuata Torrey ex S. Watson – thuốc lá sói đồng cỏ[5]
- Nicotiana benthamiana Domin[5]
- Nicotiana clevelandii A. Gray[5]
- Nicotiana exigua H.-M. Wheeler[5]
- Nicotiana glauca Graham – thuốc lá cây, thuốc lá cây Brasil, thuốc lá bụi, cây mù tạc[5]
- Nicotiana langsdorffii Weinm.[5]
- Nicotiana longiflora Cav.[5]
- Nicotiana occidentalis H.-M. Wheeler[5]
- Nicotiana obtusifolia M. Martens & Galeotti – thuốc lá sa mạc, punche, "tabaquillo"[5]
- Nicotiana otophora Griseb.[5]
- Nicotiana quadrivalvis Pursh
- Nicotiana rustica L. – thuốc lào, thuốc lá Aztec, mapacho[5]
- Nicotiana suaveolens Lehm. – thuốc lá Australia[5]
- Nicotiana sylvestris Speg. & Comes – thuốc lá Nam Mỹ, thuốc lá đồng rừng[5]
- Nicotiana tabacum L. – thuốc lá, được trồng để sản xuất thuốc lá điếu hay thuốc lá nhai v.v..[5]
- Nicotiana tomentosiformis Goodsp.[5]
Lai ghép nhân tạo
- Nicotiana × didepta N. debneyi × N. tabacum[6]
- Nicotiana × digluta N. glutinosa × N. tabacum[7]
- Nicotiana × sanderae Hort. ex Wats. N. alata × N. forgetiana[6]
Chuyển đi
- Petunia axillaris (Lam.) Britton et al. (đồng nghĩa: N. axillaris Lam.)[8]
Từ nguyên
Từ nicotiana (cũng như nicotin) được đặt theo tên Jean Nicot, đại sứ Pháp tại Bồ Đào Nha, người vào năm 1559 đã gửi nó trong vai trò của một cây thuốc chữa bệnh tới triều đình Pháp dưới thời Catherine de' Medici[9].
Sinh thái học
Mặc dù chứa nhiều nicotin và/hoặc các hợp chất khác như germacren và anabasin hay các ancaloit khác như nhóm piperidin (tùy từng loài) để chống lại phần lớn các loài động vật ăn cỏ[10], nhưng một loạt các loài động vật đã tiến hóa để có thể ăn các loài Nicotiana mà không chịu thương tổn gì. Tuy nhiên, thuốc lá/thuốc lào là không ngon đối với nhiều loài động vật và vì thế một số loài thuốc lá (chủ yếu là thuốc lá cây, N. glauca) đã trở thành loài xâm hại ở một số khu vực.
Các loài Lepidoptera mà dạng sâu bướm của chúng ăn Nicotiana, chủ yếu từ họ Noctuidae và một số thuộc họ Sphingidae, bao gồm:
- Agrotis ipsilon
- Agrotis segetum
- Amphipyra tragopoginis
- Discestra trifolii
- Endoclita excrescens
- Manduca blackburni
- Manduca sexta
- Manduca quinquemaculata
- Mamestra brassicae
- Phlogophora meticulosa
- Xestia c-nigrum
Gieo trồng
Vài loài Nicotiana, như N. sylvestris[11], N. alata[12][13] hay N. langsdorffii được trồng làm cây cảnh, thước được gọi là cây thuốc lá hoa hay yên thảo[3][14]. Cúng là những cây nở hoa buổi chiều với mùi thơm cuốn hút các loài Sphingidae cũng như các động vật thụ phấn khác. Trong khu vực ôn đới chúng là những cây một năm chịu lạnh cấp 9a-11[15]. Các giống cây trồng lai ghép như Domino Series[16] và Lime Green[13] đã từng giành giải Award of Garden Merit của Hiệp hội Làm vườn Hoàng gia Anh (Royal Horticultural Society).
Các giống cây trồng trong vườn có nguồn gốc từ N. alata (như các loạt Niki và Saratoga) và gần đây hơn là từ Nicotiana x sanderae (như các loạt Perfume và Domino)[14].
Thư viện ảnh
-
Giống cây cảnh Nicotiana × sanderae.
Tham khảo
- ^ “Nicotiana”. Uniprot. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2014.
- ^ “Nicotiana L.”. Germplasm Resources Information Network. United States Department of Agriculture. 13 tháng 4 năm 2006. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2010.
- ^ a b Fine Gardening: Nicotiana
- ^ The Plant List
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r Knapp et al. (2004) Nomenclatural changes and a new sectional classification in Nicotiana (Solanaceae) Taxon. 53(1):73-82.
- ^ a b Bot, Ann (2003). Molecular Systematics, GISH and the Origin of Hybrid Taxa in Nicotiana (Solanaceae). 92. tr. 107–127. doi:10.1093/aob/mcg087.
- ^ Clausen, R.E. (1928) Interspecific hybridization in Nicotiana. VII. The cytology of hybrids of the synthetic species, digluta, with its parents, glutinosa and tabacum. Univ. Cal. Pub. Botany. 11(10):177-211.
- ^ “GRIN Species Records of Nicotiana”. Oxford Journals. United States Department of Agriculture. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2010.
- ^ Austin, Gregory. “Chronology of Psychoactive Substance Use”. Teachers College Columbia University. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2014.
- ^ Panter, KE; Keeler, RF; Bunch, TD; Callan, RJ (1990). Congenital skeletal malformations and cleft palate induced in goats by ingestion of Lupinus, Conium and Nicotiana species. PubMed. 28. tr. 1377–1385. PMID 2089736.
- ^ RHS: Nicotiniana sylvestris
- ^ Fine Gardening: Nicotiana alata
- ^ a b “Nicotiana 'Lime Green'”. RHS Gardening. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2014.
- ^ a b The National Garden Bureau
- ^ Dave's Garden
- ^ “Nicotiana Domino Series”. RHS Gardening. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2014.
Xem thêm
- ITIS (1999): Nicotiana. Retrieved 2007-11-20.
- Panter, K.E.; Keeler, R.F.; Bunch, T.D. & Callan, R.J. (1990): Congenital skeletal malformations and cleft palate induced in goats by ingestion of Lupinus, Conium and Nicotiana species. Toxicon 28 (12): 1377-1385. PMID 2089736 (HTML abstract)
- Ren, Nan & Timko, Michael P. (2001): AFLP analysis of genetic polymorphism and evolutionary relationships among cultivated and wild Nicotiana species. Genome 44(4): 559-571. doi:10.1139/gen-44-4-559 PDF fulltext
Liên kết ngoài
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Chi Thuốc lá. |
![]() |
Wikispecies có thông tin sinh học về Chi Thuốc lá |
![]() |
Tra chi thuốc lá trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary |