Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phân ngành Sống đầu”
n Bot: Thêm la:Cephalochordata |
|||
Dòng 18: | Dòng 18: | ||
==Phân loại== |
==Phân loại== |
||
* Họ [[Asymmetronidae]] |
* Họ [[Asymmetronidae]] |
||
** Chi [[Asymmetron]] khoảng 3 loài: A. inferum - A. lucayanum - A. maldivense<ref>{{aut|Kon, T.}} ''et al''. 2007: Phylogenetic position of a whale-fall lancelet (Cephalochordata) inferred from whole mitochondrial genome sequences. ''BMC evolutionary biology'' 2007, '''7''':127. {{doi|10.1186/1471-2148-7-127}}</ref> |
|||
** Chi [[Asymmetron]]: Khoảng 2 loài |
|||
** Chi [[Epigonichthys]]: Khoảng 7 loài |
** Chi [[Epigonichthys]]: Khoảng 7 loài |
||
* Họ [[Họ Lưỡng tiêm|Branchiostomidae]] |
* Họ [[Họ Lưỡng tiêm|Branchiostomidae]] |
Phiên bản lúc 05:22, ngày 13 tháng 12 năm 2011
Phân ngành Sống đầu | |
---|---|
Lưỡng tiêm (Branchiostoma lanceolatum) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Phân ngành (subphylum) | Cephalochordata Owen, 1846 |
Các họ | |
Phân ngành Sống đầu (danh pháp khoa học: Cephalochordata) bao gồm các động vật có dây sống chạy từ mút đầu tới mút đuôi, tồn tại suốt đời.
Sống đầu là một phân ngành nhỏ chỉ còn khoảng 30-33 loài sống ở biển, chuyển hóa theo lối sống ít vận động, cơ thể tuy có nhiều nét biến đổi thích nghi nhưng còn giữ được những nét điển hình chung của ngành. Đại diện điển hình là lưỡng tiêm hay cá văn xương (Branchiostoma belcheri). Một số hệ phân loại còn liệt kê lớp Tim hẹp (Leptocardii) với bộ Amphioxiformes[1].
Phân loại
- Họ Asymmetronidae
- Chi Asymmetron khoảng 3 loài: A. inferum - A. lucayanum - A. maldivense[2]
- Chi Epigonichthys: Khoảng 7 loài
- Họ Branchiostomidae
- Chi Branchiostoma: Khoảng 21 loài lưỡng tiêm
Phát sinh loài
Biểu đồ phát sinh loài dưới đây là cây phát sinh loài hiện tại được nhiều người chấp nhận hơn cả.
Deuterostomia |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||
Cây phát sinh loài của động vật có dây sống[3][4]
Cấu tạo chung
- Bộ xương, hệ cơ và cơ quan vận động phát triển hơn sống đuôi.
- Hệ tuần hoàn kín và có cấu tạo mách đặc trưng cho đọng vật có xương sống thấp ở nước.
- Có dây sống và ống thần kinh tồn tại suốt đời.
- Tổ chức cơ thể vẫn ở mức rất nguyên thuỷ.
Nói chung phân ngành Sống đầu không phát triển.
Chú thích
Tư liệu liên quan tới Cephalochordata tại Wikimedia Commons
- ^ Amphioxiformes trên ITIS.
- ^ Kon, T. et al. 2007: Phylogenetic position of a whale-fall lancelet (Cephalochordata) inferred from whole mitochondrial genome sequences. BMC evolutionary biology 2007, 7:127. doi:10.1186/1471-2148-7-127
- ^ Ruppert, E. (2005). “Key characters uniting hemichordates and chordates: homologies or homoplasies?”. Canadian Journal of Zoology. 83: 8–23. doi:10.1139/Z04-158. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2008. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|accessdate=
(trợ giúp) - ^ Perseke M., Hankeln T., Weich B., Fritzsch G., Stadler P. F., Israelsson O., Bernhard D., Schlegel M. (2007) "The mitochondrial DNA of Xenoturbella bocki: genomic architecture and phylogenetic analysis". Theory Biosci. 126(1):35–42. Có trực tuyến tại đây
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Phân ngành Sống đầu. |