Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Không gian phủ”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Tạo với bản dịch của trang “Covering space
(Không có sự khác biệt)

Phiên bản lúc 01:43, ngày 12 tháng 7 năm 2020

Một ánh xạ phủ.

Định nghĩa

Đặt là một không gian tô-pô . Một không gian phủ của là một không gian tô-pô cùng với một toàn ánh liên tục

sao cho với mọi , có một lân cận mở của ( nghịch ảnh của bởi ) là một hợp rời các tập mở trong , mà mỗi trong số đó đồng phôi với qua . [1] [2]

Tương đương, một không gian phủ của có thể được định nghĩa là một phân thớ với các thớ rời rạc.

Ánh xạ được gọi là ánh xạ phủ, [2] không gian thường được gọi là không gian cơ sở của phủ và không gian được gọi là không gian toàn thể của phủ.

Ví dụ

  • là không gian phủ phổ dụng của
  • Mặt cầu phủ không gian xạ ảnh . Với , đây là một phủ phổ dụng .

Phủ phổ dụng

Một không gian phủ là một không gian phủ phổ dụng nếu nó liên thông đơn (i.e. nếu nhóm cơ bản của nó là nhóm tầm thường). Tên phổ dụng xuất phát từ thuộc tính quan trọng sau: nếu ánh xạ q: DX là phủ phổ dụng của không gian X và ánh xạ p : CX là bất kỳ phủ nào của không gian X với C liên thông, thì tồn tại một phủ f : DC sao cho pf = q . Tức là

Phủ phổ dụng phủ mọi phủ liên thông.

Quan hệ với groupoid

Hàm tử groupoid cơ bản cho ta một tương đương phạm trù

giữa phạm trù các phủ của một không gian tô-pô X (giả sử X thỏa mãn một thuộc tính nào đó) và phạm trù các phủ groupoid của π1(X).

Tham khảo

  • Brown, Ronald (2006). Topology and Groupoids. Charleston, S. Carolina: Booksurge LLC. ISBN 1-4196-2722-8.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết) See chapter 10.
  • Chernavskii, A.V. (2001), “Covering”, trong Hazewinkel, Michiel (biên tập), Bách khoa toàn thư Toán học, Springer, ISBN 978-1-55608-010-4
  • Farkas, Hershel M.; Kra, Irwin (1980). Riemann Surfaces (ấn bản 2). New York: Springer. ISBN 0-387-90465-4.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết) See chapter 1 for a simple review.
  • Hatcher, Allen (2002). Algebraic Topology. Cambridge University Press. ISBN 0-521-79540-0.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
  • Higgins, Philip J. (1971). Notes on categories and groupoids. Mathematical Studies. 32. London-New York-Melbourne: Van Nostrand Reinhold. MR 0327946.
  • Jost, Jürgen (2002). Compact Riemann Surfaces. New York: Springer. ISBN 3-540-43299-X.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết) See section 1.3
  • Massey, William (1991). A Basic Course in Algebraic Topology. New York: Springer. ISBN 0-387-97430-X.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết) See chapter 5.
  • Munkres, James R. (2000). Topology (ấn bản 2.). Upper Saddle River, NJ: Prentice Hall. ISBN 0131816292.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
  • Brazas, Jeremy (2012). “Semicoverings: a generalization of covering space theory”. Homology, Homotopy and Applications. 14 (1): 33–63. arXiv:1108.3021. doi:10.4310/HHA.2012.v14.n1.a3. MR 2954666.
  • Ellis, Graham. “Homological Algebra Programming”.
  • Ellis, Graham (2004). “Computing group resolutions”. Journal of Symbolic Computation. 38: 1077–1118.
  • Spanier, Edwin (tháng 12 năm 1994). Algebraic Topology. Springer. ISBN 0-387-94426-5.
  1. ^ Chernavskii 2001
  2. ^ a b Munkres 2000