Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Amoni cyanide”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Sửa lỗi + Thể loại
→‎Phản ứng: Chú thích + Sửa lỗi
Dòng 41: Dòng 41:
==Điều chế==
==Điều chế==
Amoni cyanua được điều chế bằng phản ứng của dung dịch [[Axit cyanhydric|axit cyanhidric]] với [[amoniac]] ở nhiệt độ thấp:
Amoni cyanua được điều chế bằng phản ứng của dung dịch [[Axit cyanhydric|axit cyanhidric]] với [[amoniac]] ở nhiệt độ thấp:
: HCN + NH<sub>3</sub> (dd) → NH<sub>4</sub>CN (dd)
:HCN + NH<sub>3</sub> (dd) → NH<sub>4</sub>CN (dd)

Nó có thể được điều chế bằng phản ứng của [[canxi cyanua]] và [[amoni cacbonat]]:
Nó có thể được điều chế bằng phản ứng của [[canxi cyanua]] và [[amoni cacbonat]]:
: Ca(CN)<sub>2</sub> + (NH<sub>4</sub>)<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> → 2NH<sub>4</sub>CN + [[Canxi cacbonat|CaCO<sub>3</sub>]]↓
:Ca(CN)<sub>2</sub> + (NH<sub>4</sub>)<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> → 2NH<sub>4</sub>CN + [[Canxi cacbonat|CaCO<sub>3</sub>]]↓

Ở trạng thái khô, amoni cyanua được điều chế bằng cách nung nóng một hỗn hợp [[kali xyanua|kali cyanua]] hoặc [[kali ferrocyanua]] với [[amoni clorua]] và ngưng tụ hơi thành các tinh thể amoni cyanua:
Ở trạng thái khô, amoni cyanua được điều chế bằng cách nung nóng một hỗn hợp [[kali xyanua|kali cyanua]] hoặc [[kali ferrocyanua]] với [[amoni clorua]] và ngưng tụ hơi thành các tinh thể amoni cyanua:
: KCN + NH<sub>4</sub>Cl → NH<sub>4</sub>CN + [[Kali clorua|KCl]]
:KCN + NH<sub>4</sub>Cl → NH<sub>4</sub>CN + [[Kali clorua|KCl]]


==Phản ứng==
==Phản ứng==
Amoni cyanua phân hủy thành amoniac và hydrogen cyanua, thường tạo thành một polyme đen của hydrogen cyanua:
Amoni cyanua phân hủy thành amoniac và hydrogen cyanua, thường tạo thành một polyme đen của hydro cyanua:<ref>{{Cite book|title=Bioastronomy: The Search for Extraterrestrial Life—The Exploration Broadens|last1=Matthews|first1=Clifford N|year=1991|isbn=978-3-540-54752-5|series=Lecture Notes in Physics|volume=390|pages=85–87|chapter=Hydrogen cyanide polymerization: A preferred cosmochemical pathway|doi=10.1007/3-540-54752-5_195}}</ref>
: NH<sub>4</sub>CN → NH<sub>3</sub> + HCN
:NH<sub>4</sub>CN → NH<sub>3</sub> + HCN

Nó trải qua [[phản ứng trao đổi]] trong dung dịch với một số muối kim loại.
Nó trải qua [[phản ứng trao đổi]] trong dung dịch với một số muối kim loại.


Nó phản ứng với glyoxal, tạo ra [[glyxin|glycin]] (axit aminoacetic):
Nó phản ứng với glyoxal, tạo ra [[glyxin|glycin]] (axit aminoacetic):
: NH<sub>4</sub>CN + (CHO)<sub>2</sub> → NH<sub>2</sub>CH<sub>2</sub>COOH + HCN
:NH<sub>4</sub>CN + (CHO)<sub>2</sub> → NH<sub>2</sub>CH<sub>2</sub>COOH + HCN

Nó phản ứng với [[xeton]] tạo ra [[aminonitril]], như trong bước đầu tiên của sự tổng hợp axit amin của Strecker:
Nó phản ứng với [[xeton]] tạo ra [[aminonitril]], như trong bước đầu tiên của sự tổng hợp axit amin của Strecker:
: NH<sub>4</sub>CN + CH<sub>3</sub>COCH<sub>3</sub> → (CH<sub>3</sub>)<sub>2</sub>C(NH<sub>2</sub>)CN + [[Nước|H<sub>2</sub>O]]
:NH<sub>4</sub>CN + CH<sub>3</sub>COCH<sub>3</sub> → (CH<sub>3</sub>)<sub>2</sub>C(NH<sub>2</sub>)CN + [[Nước|H<sub>2</sub>O]]


==Ứng dụng==
==Ứng dụng==
Dòng 73: Dòng 69:


==Tham khảo==
==Tham khảo==
*A. F. Wells, Structural Inorganic Chemistry, 5th ed., Oxford University Press, Oxford, UK, 1984.
{{Tham khảo}}
{{Tham khảo}}

==Đọc thêm==
*A. F. Wells, Structural Inorganic Chemistry, 5th ed., Oxford University Press, Oxford, UK, 1984.
[[Thể loại:Hóa chất]]
[[Thể loại:Hóa chất]]
[[Thể loại:Hợp chất cyanua]]
[[Thể loại:Hợp chất cyanua]]

Phiên bản lúc 13:21, ngày 27 tháng 4 năm 2021

Amoni cyanua
Cấu trúc 2D của amoni cyanua
Cấu trúc 3D rỗng của amoni cyanua
Cấu trúc 3D đặc của amoni cyanua
Danh pháp IUPACAmoni cyanua
Nhận dạng
Số CAS12211-52-8
PubChem159440
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [C-]#N.[NH4+]

InChI
đầy đủ
  • 1/CN.H3N/c1-2;/h;1H3/q-1;/p+1
Thuộc tính
Công thức phân tửNH4CN
Khối lượng mol44,05476 g/mol
Bề ngoàitinh thể không màu
Khối lượng riêng1,02 g/cm³
Điểm nóng chảy
Điểm sôi 36 °C (309 K; 97 °F)
Độ hòa tan trong nướcrất hòa tan
Độ hòa tanrất hòa tan trong ancol
Cấu trúc
Các hợp chất liên quan
Anion khácAmoni hydroxit
Amoni azua
Amoni nitrat
Cation khácNatri cyanua
Kali cyanua
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Amoni cyanua là một hợp chất vô cơ không bền với công thức hóa học NH4CN.

Điều chế

Amoni cyanua được điều chế bằng phản ứng của dung dịch axit cyanhidric với amoniac ở nhiệt độ thấp:

HCN + NH3 (dd) → NH4CN (dd)

Nó có thể được điều chế bằng phản ứng của canxi cyanuaamoni cacbonat:

Ca(CN)2 + (NH4)2CO3 → 2NH4CN + CaCO3

Ở trạng thái khô, amoni cyanua được điều chế bằng cách nung nóng một hỗn hợp kali cyanua hoặc kali ferrocyanua với amoni clorua và ngưng tụ hơi thành các tinh thể amoni cyanua:

KCN + NH4Cl → NH4CN + KCl

Phản ứng

Amoni cyanua phân hủy thành amoniac và hydrogen cyanua, thường tạo thành một polyme đen của hydro cyanua:[1]

NH4CN → NH3 + HCN

Nó trải qua phản ứng trao đổi trong dung dịch với một số muối kim loại.

Nó phản ứng với glyoxal, tạo ra glycin (axit aminoacetic):

NH4CN + (CHO)2 → NH2CH2COOH + HCN

Nó phản ứng với xeton tạo ra aminonitril, như trong bước đầu tiên của sự tổng hợp axit amin của Strecker:

NH4CN + CH3COCH3 → (CH3)2C(NH2)CN + H2O

Ứng dụng

Amoni cyanua thường được sử dụng trong tổng hợp hữu cơ. Do tính không bền nên nó không được vận chuyển hoặc bán thương mại.

Độc hại

Chất rắn hoặc dung dịch của nó rất độc. Nếu ăn phải có thể gây tử vong. Tiếp xúc với chất rắn có thể có hại khi nó phân hủy thành khí độc hydro cyanua và amoniac.

Phân tích hóa học

Thành phần cơ bản: H – 9,15%, C – 27,26%, N – 63,59%.

Amoni cyanua có thể được phân tích bằng cách nung muối và cho các sản phẩm bị phân hủy: hydro cyanua và amoniac trong nước ở nhiệt độ thấp. Dung dịch nước được phân tích lượng ion cyanua bằng phương pháp chuẩn độ bạc nitrat hoặc phương pháp điện cực ion, và amoniac được đo bằng kỹ thuật chuẩn độ hoặc điện cực.

Tham khảo

  1. ^ Matthews, Clifford N (1991). “Hydrogen cyanide polymerization: A preferred cosmochemical pathway”. Bioastronomy: The Search for Extraterrestrial Life—The Exploration Broadens. Lecture Notes in Physics. 390. tr. 85–87. doi:10.1007/3-540-54752-5_195. ISBN 978-3-540-54752-5.

Đọc thêm

  • A. F. Wells, Structural Inorganic Chemistry, 5th ed., Oxford University Press, Oxford, UK, 1984.