Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Altrichthys curatus”
n Replace dead-url= with url-status=. |
cập nhật |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{ |
{{nhan đề nghiêng}} |
||
{{Bảng phân loại |
{{Bảng phân loại |
||
| name = Altrichthys curatus |
| name = ''Altrichthys curatus'' |
||
| image = Altrichthys curatus.jpg |
| image = Altrichthys curatus.jpg |
||
| image_caption = |
| image_caption = |
||
| image_size = 250px |
|||
| status = VU |
| status = VU |
||
| status_system = IUCN3.1 |
| status_system = IUCN3.1 |
||
| status_ref = <ref name="iucn" /> |
|||
| regnum = [[Animalia]] |
| regnum = [[Animalia]] |
||
| phylum = [[Chordata]] |
| phylum = [[Chordata]] |
||
| classis = [[Actinopterygii]] |
| classis = [[Actinopterygii]] |
||
{{Taxobox_norank_entry | taxon = [[Ovalentaria]]}} |
|||
| ordo = [[Perciformes]] |
|||
| familia = [[Pomacentridae]] |
| familia = [[Pomacentridae]] |
||
| genus = ''[[Altrichthys]]'' |
| genus = ''[[Altrichthys]]'' |
||
| species = '''''A. curatus''''' |
| species = '''''A. curatus''''' |
||
| binomial = ''Altrichthys curatus'' |
| binomial = ''Altrichthys curatus'' |
||
| binomial_authority = |
| binomial_authority = [[Gerald R. Allen|Allen]], 1999 |
||
}} |
}} |
||
'''''Altrichthys curatus''''' |
'''''Altrichthys curatus''''' là một loài cá biển thuộc chi ''[[Altrichthys]]'' trong [[họ Cá thia]]. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1999. |
||
== Từ nguyên == |
|||
⚫ | |||
Tính từ định danh ''curatus'' trong [[tiếng Latinh]] có nghĩa là "được chăm sóc, bảo vệ", hàm ý đề cập đến hành vi bảo vệ cá con của cá bố mẹ ở loài này.<ref>{{Chú thích web|url=https://etyfish.org/pomacentridae/|tựa đề=Series Ovalentaria (Incertae sedis): Family Pomacentridae|tác giả=Christopher Scharpf; Kenneth J. Lazara|năm=2021|website=The ETYFish Project Fish Name Etymology Database|ngày truy cập=2022-01-24}}</ref> |
|||
⚫ | ''A. curatus'' là loài đặc hữu của [[Philippines]], |
||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | ''A. curatus'' là một loài [[đặc hữu]] của [[Philippines]], chỉ được tìm thấy tại [[quần đảo Calamian]], [[quần đảo Cuyo]] và phía bắc [[đảo Palawan]] ở độ sâu đến ít nhất là 10 m. ''A. curatus'' sống phụ thuộc vào những cụm [[san hô]] nhánh, đặc biệt là hai loài san hô ''[[Porites cylindrica]]'' và ''[[Echinopora horrida]]''.<ref name="iucn">{{Cite iucn|authors=Jenkins, A.; Carpenter, K. E.; Allen, G. & Yeeting, B.|year=2017|title=''Altrichthys curatus''|page=e.T188397A1868736|doi=10.2305/IUCN.UK.2017-2.RLTS.T188397A1868736.en|access-date=2022-01-24}}</ref> |
||
⚫ | ''A. curatus'' có phạm vi phân bố nhỏ hẹp, cộng thêm việc [[rạn san hô]] ở những khu vực này đang bị suy thoái (do [[biến đổi khí hậu]] và [[acid hóa đại dương]]) cũng như các hoạt động đánh bắt tận diệt nên môi trường sống của loài cá này cũng bị ảnh hưởng theo. Vì vậy mà ''A. curatus'' được xếp vào danh sách [[Loài sắp nguy cấp]].<ref name="iucn" /> |
||
== Mô tả == |
== Mô tả == |
||
Chiều dài lớn nhất được ghi nhận ở ''A. curatus'' là 6,5 cm.<ref name="fishbase">{{FishBase species|Altrichthys|curatus}}</ref> ''A. curatus'' không có bất kỳ dải viền nào ở vây lưng và trên hai thùy đuôi như hai loài còn lại trong chi ''Altrichthys'', mặt khác, chúng cũng không có các tia sợi ở vây lưng và vây đuôi như ''A. alelia''.<ref name="bernardi17a">{{Chú thích tạp chí|last=Bernardi|first=Giacomo|last2=Longo|first2=Gary C.|last3=Quiros|first3=T. E. Angela L.|year=2017|title=''Altrichthys alelia'', a new brooding damselfish (Teleostei, Perciformes, Pomacentridae) from Busuanga Island, Philippines|url=https://zookeys.pensoft.net/article/12061/|journal=ZooKeys|volume=675|pages=45–55|doi=10.3897/zookeys.675.12061|issn=1313-2970|pmc=5523885|pmid=28769678}}</ref> |
|||
Số |
Số gai ở vây lưng: 14; Số tia vây ở vây lưng: 14; Số gai ở vây hậu môn: 2; Số tia vây ở vây hậu môn: 14–15; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 5.<ref name="fishbase" /> |
||
<gallery style="text-align:center;" mode="packed"> |
|||
Thức ăn của ''A. curatus'' chủ yếu là các [[sinh vật phù du]]. ''A. curatus'' bố mẹ, cũng như 2 loài còn lại trong chi, có tập tính bảo vệ những con non mới nở, thay vì để chúng tự bơi trong đại dương mênh mông<ref name=":1" /><ref name=":0" />. |
|||
Altrichthys (10.3897-zookeys.675.12061) Figure 4.jpg|[[Cá bột]] và cá trưởng thành của ba loài ''Altrichthys'' |
|||
</gallery> |
|||
== |
== Sinh thái học == |
||
Thức ăn của ''A. curatus'' là các loài [[động vật phù du]]. ''Altrichthys'' và ''[[Acanthochromis polyacanthus]]'' là những loài cá thia mà cá con nhận được sự chăm sóc và bảo vệ của cả cá bố mẹ, bỏ qua giai đoạn là ấu trùng trôi nổi ngoài biển khơi.<ref name="bernardi17a" /><ref>{{Chú thích tạp chí|last=Bernardi|first=Giacomo|last2=Crane|first2=Nicole L.|last3=Longo|first3=Gary C.|last4=Quiros|first4=Angela L.|year=2017|title=The ecology of ''Altrichthys azurelineatus'' and ''A. curatus'', two damselfishes that lack a pelagic larval phase|url=https://www.researchgate.net/publication/311446249_The_ecology_of_Altrichthys_azurelineatus_and_A_curatus_two_damselfishes_that_lack_a_pelagic_larval_phase.pdf|journal=Environmental Biology of Fishes|volume=100|issue=2|pages=111–120|doi=10.1007/s10641-016-0559-9|issn=1573-5133}}</ref> Đây là điều rất ít được quan sát ở hầu hết các loài [[cá rạn san hô]]. |
|||
Giacomo Bernardi, Nicole L. Crane, Gary C. Longo, Angela L. Quiros (2016), [https://www.researchgate.net/publication/311446249_The_ecology_of_Altrichthys_azurelineatus_and_A_curatus_two_damselfishes_that_lack_a_pelagic_larval_phase The ecology of ''Altrichthys azurelineatus'' and ''A. curatus'', two damselfishes that lack a pelagic larval phase], ''Environmental Biology of Fishes'' |
|||
== |
== Tham khảo == |
||
{{Tham khảo}} |
{{Tham khảo}} |
||
{{Taxonbar}} |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
[[Thể loại:Cá Thái Bình Dương]] |
|||
[[Thể loại:Cá Philippines]] |
|||
[[Thể loại:Động vật được mô tả năm 1999]] |
[[Thể loại:Động vật được mô tả năm 1999]] |
Phiên bản lúc 12:02, ngày 24 tháng 1 năm 2022
Altrichthys curatus | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Nhánh | Ovalentaria |
Họ (familia) | Pomacentridae |
Chi (genus) | Altrichthys |
Loài (species) | A. curatus |
Danh pháp hai phần | |
Altrichthys curatus Allen, 1999 |
Altrichthys curatus là một loài cá biển thuộc chi Altrichthys trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1999.
Từ nguyên
Tính từ định danh curatus trong tiếng Latinh có nghĩa là "được chăm sóc, bảo vệ", hàm ý đề cập đến hành vi bảo vệ cá con của cá bố mẹ ở loài này.[2]
Phạm vi phân bố và môi trường sống
A. curatus là một loài đặc hữu của Philippines, chỉ được tìm thấy tại quần đảo Calamian, quần đảo Cuyo và phía bắc đảo Palawan ở độ sâu đến ít nhất là 10 m. A. curatus sống phụ thuộc vào những cụm san hô nhánh, đặc biệt là hai loài san hô Porites cylindrica và Echinopora horrida.[1]
A. curatus có phạm vi phân bố nhỏ hẹp, cộng thêm việc rạn san hô ở những khu vực này đang bị suy thoái (do biến đổi khí hậu và acid hóa đại dương) cũng như các hoạt động đánh bắt tận diệt nên môi trường sống của loài cá này cũng bị ảnh hưởng theo. Vì vậy mà A. curatus được xếp vào danh sách Loài sắp nguy cấp.[1]
Mô tả
Chiều dài lớn nhất được ghi nhận ở A. curatus là 6,5 cm.[3] A. curatus không có bất kỳ dải viền nào ở vây lưng và trên hai thùy đuôi như hai loài còn lại trong chi Altrichthys, mặt khác, chúng cũng không có các tia sợi ở vây lưng và vây đuôi như A. alelia.[4]
Số gai ở vây lưng: 14; Số tia vây ở vây lưng: 14; Số gai ở vây hậu môn: 2; Số tia vây ở vây hậu môn: 14–15; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 5.[3]
-
Cá bột và cá trưởng thành của ba loài Altrichthys
Sinh thái học
Thức ăn của A. curatus là các loài động vật phù du. Altrichthys và Acanthochromis polyacanthus là những loài cá thia mà cá con nhận được sự chăm sóc và bảo vệ của cả cá bố mẹ, bỏ qua giai đoạn là ấu trùng trôi nổi ngoài biển khơi.[4][5] Đây là điều rất ít được quan sát ở hầu hết các loài cá rạn san hô.
Tham khảo
- ^ a b c Jenkins, A.; Carpenter, K. E.; Allen, G. & Yeeting, B. (2017). “Altrichthys curatus”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2017: e.T188397A1868736. doi:10.2305/IUCN.UK.2017-2.RLTS.T188397A1868736.en. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2022.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
- ^ Christopher Scharpf; Kenneth J. Lazara (2021). “Series Ovalentaria (Incertae sedis): Family Pomacentridae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2022.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Altrichthys curatus trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2023.
- ^ a b Bernardi, Giacomo; Longo, Gary C.; Quiros, T. E. Angela L. (2017). “Altrichthys alelia, a new brooding damselfish (Teleostei, Perciformes, Pomacentridae) from Busuanga Island, Philippines”. ZooKeys. 675: 45–55. doi:10.3897/zookeys.675.12061. ISSN 1313-2970. PMC 5523885. PMID 28769678.
- ^ Bernardi, Giacomo; Crane, Nicole L.; Longo, Gary C.; Quiros, Angela L. (2017). “The ecology of Altrichthys azurelineatus and A. curatus, two damselfishes that lack a pelagic larval phase” (PDF). Environmental Biology of Fishes. 100 (2): 111–120. doi:10.1007/s10641-016-0559-9. ISSN 1573-5133.