Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Helicoverpa armigera”
n Task 6: Làm đẹp bản mẫu |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Liên kết định hướng |
||
Dòng 34: | Dòng 34: | ||
}} |
}} |
||
}} |
}} |
||
[[Tập tin:Noctuidae - Helicoverpa armigera.JPG|nhỏ|240 px| |
[[Tập tin:Noctuidae - Helicoverpa armigera.JPG|nhỏ|240 px|phải|{{PAGENAME}}]] |
||
'''Helicoverpa armigera,<ref name="PRA"/>''' là một loài sâu bướm trong chi [[Helicoverpa]], ở Vương quốc Anh, loài này là loài di cư.<ref>Waring, Paul, Martin Townsend and Richard Lewington (2003) ''Field Guide to the Moths of Great Britain and Ireland''. British Wildlife Publishing, pg. 374.</ref> Ấu trùng loài bướm ăn nhiều loài cây, bao gồm cây trồng quan trọng như [[bông vải]]'''.''' |
'''Helicoverpa armigera,<ref name="PRA"/>''' là một loài sâu bướm trong chi [[Helicoverpa]], ở Vương quốc Anh, loài này là loài di cư.<ref>Waring, Paul, Martin Townsend and Richard Lewington (2003) ''Field Guide to the Moths of Great Britain and Ireland''. British Wildlife Publishing, pg. 374.</ref> Ấu trùng loài bướm ăn nhiều loài cây, bao gồm cây trồng quan trọng như [[bông vải]]'''.''' |
||
Loài này phân bố rộng rãi ở Trung và Nam Âu, châu Á ôn hòa, châu Đại Dương. Đây là loài di cư có thể đến tận Scandinavia và các lãnh thổ phía bắc khác.<ref name="AG" |
Loài này phân bố rộng rãi ở Trung và Nam Âu, châu Á ôn hòa, châu Đại Dương. Đây là loài di cư có thể đến tận Scandinavia và các lãnh thổ phía bắc khác.<ref name="AG"/> |
||
==Phân bố == |
|||
Loài này bao gồm hai phân loài: ''Helicoverpa armigera armigera'' bản địa phổ biến ở trung và nam châu Âu, ôn đới châu Á và châu Phi; ''Helicoverpa armigera conferta'' bản địa Australia, và châu Đại Dương.<ref name="Jones-et-al-2019">{{cite journal | last1=Jones | first1=Christopher M. | last2=Parry | first2=Hazel | last3=Tay | first3=Wee Tek | last4=Reynolds | first4=Don R. | last5=Chapman | first5=Jason W. | title=Movement Ecology of Pest ''Helicoverpa'': Implications for Ongoing Spread | journal=[[Annual Review of Entomology]] | publisher=[[Annual Reviews (publisher)|Annual Reviews]] | volume=64 | issue=1 | date=2019-01-07 | issn=0066-4170 | doi=10.1146/annurev-ento-011118-111959 | pages=277–295| pmid=30296859 | s2cid=52944198 }}</ref> Phân loài trước gần đây cũng đã được xác nhận là đã xâm lược thành công Brazil<ref>{{Cite journal|title=A Brave New World for an Old World Pest: ''Helicoverpa armigera'' (Lepidoptera: Noctuidae) in Brazil|first1=Sharon|last1=Downes|first2=Craig|last2=Anderson|first3=Gajanan T.|last3=Behere|first4=Pierre|last4=Silvie|first5=Danielle|last5=Thomazoni|first6=Thomas|last6=Walsh|first7=Miguel F.|last7=Soria|first8=Wee Tek|last8=Tay|date=November 18, 2013|journal=PLOS ONE|volume=8|issue=11|pages=e80134|doi=10.1371/journal.pone.0080134|pmid=24260345|pmc=3832445|bibcode=2013PLoSO...880134T|doi-access=free}}</ref> và kể từ đó đã lan rộng trên phần lớn Nam Mỹ và đến vùng Caribê. Nó là một loài di cư, có thể đến Scandinavia và các vùng lãnh thổ phía bắc khác.<ref name="AG">{{Cite web|url=http://www.agroatlas.ru/en/content/pests/Helicoverpa_armigera/|title=AgroAtlas - Pests - Helicoverpa armigera Hbn. - Cotton Bollworm.|website=www.agroatlas.ru}}</ref> |
|||
[[Tập tin:Eggs.jpg|nhỏ| |
[[Tập tin:Eggs.jpg|nhỏ|phải|200px|Trứng]] |
||
[[Tập tin:Helicoverpa armigera larva.jpg|nhỏ|trái|200px|Sâu bướm]] |
[[Tập tin:Helicoverpa armigera larva.jpg|nhỏ|trái|200px|Sâu bướm]] |
||
==Hình thái học == |
|||
Bướm rất đa dạng cả về kích thước và màu sắc. Chiều dài cơ thể khác nhau giữa {{convert|12|and|20|mm|frac=8}} với sải cảnh {{convert|30|–|40|mm|frac=4}}. Các cánh trước có màu hơi vàng đến cam ở con cái và màu xám xanh ở con đực, với dải ngang sẫm hơn một chút ở phần ba phía xa.<ref name="BA">{{Cite web|url=https://www.cropscience.bayer.com/en/Crop-Compendium.aspx?open&ccm=200010|title=Crop Compendium - Bayer - Crop Science|website=www.cropscience.bayer.com}}</ref> Các đường cắt ngang bên ngoài và đường cận biên và điểm hình thận được khuếch tán. Các cánh sau có màu vàng nhạt với một dải màu nâu hẹp ở mép ngoài và một đốm tròn sẫm ở giữa.<ref name="AG"/> |
|||
==Vòng đời== |
|||
Sâu đục quả bông cái có thể đẻ vài trăm trứng, phân bố trên nhiều bộ phận khác nhau của cây. Trong điều kiện thuận lợi, trứng có thể nở thành ấu trùng trong vòng ba ngày và toàn bộ vòng đời có thể hoàn thành chỉ trong hơn một tháng.<ref name="BA"/> |
|||
Trứng có hình cầu đường kính 0,4 đến 0,6 mm, và có bề mặt có gân. Chúng có màu trắng, sau chuyển sang màu xanh lục.<ref name="AG"/> |
|||
Ấu trùng mất từ 13 đến 22 ngày để phát triển, đạt chiều dài tới {{convert|40|mm|frac=4}} trong [[instar]] thứ sáu. Màu sắc của chúng có thể thay đổi, nhưng chủ yếu là màu xanh lục và vàng đến nâu đỏ. Đầu màu vàng với một số đốm. Ba sọc sẫm kéo dài dọc theo mặt lưng và một sọc nhạt màu vàng nằm dưới các gai ở mặt bên. Màu bụng ấu trùng nhợt nhạt.<ref name="AG"/> Chúng khá hung dữ, đôi khi [[ăn thịt]] và thậm chí có thể [[ăn thịt đồng loại]] là lẫn nhau. Nếu bị quấy rầy, chúng sẽ rơi khỏi cây và cuộn tròn trên mặt đất. |
|||
[[Nhộng]] phát triển bên trong một [[Kén]] tơ<ref name="BA"/> hơn 10 đến 15 ngày trong đất ở độ sâu {{convert|4|–|10|cm|frac=4}}, hoặc trong quả bông hoặc tai ngô.<ref name="AG"/> |
|||
== Hình ảnh == |
== Hình ảnh == |
||
<gallery> |
<gallery> |
Phiên bản lúc 02:35, ngày 6 tháng 4 năm 2022
Helicoverpa armigera | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Phân bộ (subordo) | Ditrysia |
Liên họ (superfamilia) | Noctuoidea |
Họ (familia) | Noctuidae |
Chi (genus) | Helicoverpa |
Loài (species) | H. armigera |
Danh pháp hai phần | |
Helicoverpa armigera (Hübner, 1808) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Danh sách
|
Helicoverpa armigera,[1] là một loài sâu bướm trong chi Helicoverpa, ở Vương quốc Anh, loài này là loài di cư.[2] Ấu trùng loài bướm ăn nhiều loài cây, bao gồm cây trồng quan trọng như bông vải. Loài này phân bố rộng rãi ở Trung và Nam Âu, châu Á ôn hòa, châu Đại Dương. Đây là loài di cư có thể đến tận Scandinavia và các lãnh thổ phía bắc khác.[3]
Phân bố
Loài này bao gồm hai phân loài: Helicoverpa armigera armigera bản địa phổ biến ở trung và nam châu Âu, ôn đới châu Á và châu Phi; Helicoverpa armigera conferta bản địa Australia, và châu Đại Dương.[4] Phân loài trước gần đây cũng đã được xác nhận là đã xâm lược thành công Brazil[5] và kể từ đó đã lan rộng trên phần lớn Nam Mỹ và đến vùng Caribê. Nó là một loài di cư, có thể đến Scandinavia và các vùng lãnh thổ phía bắc khác.[3]
Hình thái học
Bướm rất đa dạng cả về kích thước và màu sắc. Chiều dài cơ thể khác nhau giữa 12 và 20 milimét (1⁄2 và 3⁄4 in) với sải cảnh 30–40 milimét (1+1⁄4–1+1⁄2 in). Các cánh trước có màu hơi vàng đến cam ở con cái và màu xám xanh ở con đực, với dải ngang sẫm hơn một chút ở phần ba phía xa.[6] Các đường cắt ngang bên ngoài và đường cận biên và điểm hình thận được khuếch tán. Các cánh sau có màu vàng nhạt với một dải màu nâu hẹp ở mép ngoài và một đốm tròn sẫm ở giữa.[3]
Vòng đời
Sâu đục quả bông cái có thể đẻ vài trăm trứng, phân bố trên nhiều bộ phận khác nhau của cây. Trong điều kiện thuận lợi, trứng có thể nở thành ấu trùng trong vòng ba ngày và toàn bộ vòng đời có thể hoàn thành chỉ trong hơn một tháng.[6]
Trứng có hình cầu đường kính 0,4 đến 0,6 mm, và có bề mặt có gân. Chúng có màu trắng, sau chuyển sang màu xanh lục.[3]
Ấu trùng mất từ 13 đến 22 ngày để phát triển, đạt chiều dài tới 40 milimét (1+1⁄2 in) trong instar thứ sáu. Màu sắc của chúng có thể thay đổi, nhưng chủ yếu là màu xanh lục và vàng đến nâu đỏ. Đầu màu vàng với một số đốm. Ba sọc sẫm kéo dài dọc theo mặt lưng và một sọc nhạt màu vàng nằm dưới các gai ở mặt bên. Màu bụng ấu trùng nhợt nhạt.[3] Chúng khá hung dữ, đôi khi ăn thịt và thậm chí có thể ăn thịt đồng loại là lẫn nhau. Nếu bị quấy rầy, chúng sẽ rơi khỏi cây và cuộn tròn trên mặt đất.
Nhộng phát triển bên trong một Kén tơ[6] hơn 10 đến 15 ngày trong đất ở độ sâu 4–10 xentimét (1+1⁄2–4 in), hoặc trong quả bông hoặc tai ngô.[3]
Hình ảnh
Chú thích
- ^ a b Pest Risk Analysis.
- ^ Waring, Paul, Martin Townsend and Richard Lewington (2003) Field Guide to the Moths of Great Britain and Ireland. British Wildlife Publishing, pg. 374.
- ^ a b c d e f “AgroAtlas - Pests - Helicoverpa armigera Hbn. - Cotton Bollworm”. www.agroatlas.ru.
- ^ Jones, Christopher M.; Parry, Hazel; Tay, Wee Tek; Reynolds, Don R.; Chapman, Jason W. (7 tháng 1 năm 2019). “Movement Ecology of Pest Helicoverpa: Implications for Ongoing Spread”. Annual Review of Entomology. Annual Reviews. 64 (1): 277–295. doi:10.1146/annurev-ento-011118-111959. ISSN 0066-4170. PMID 30296859. S2CID 52944198.
- ^ Downes, Sharon; Anderson, Craig; Behere, Gajanan T.; Silvie, Pierre; Thomazoni, Danielle; Walsh, Thomas; Soria, Miguel F.; Tay, Wee Tek (18 tháng 11 năm 2013). “A Brave New World for an Old World Pest: Helicoverpa armigera (Lepidoptera: Noctuidae) in Brazil”. PLOS ONE. 8 (11): e80134. Bibcode:2013PLoSO...880134T. doi:10.1371/journal.pone.0080134. PMC 3832445. PMID 24260345.
- ^ a b c “Crop Compendium - Bayer - Crop Science”. www.cropscience.bayer.com.
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Helicoverpa Diapause Induction and Emergence Tool Lưu trữ 2011-08-14 tại Wayback Machine
- Introduction to the Helicoverpa armigera Genome Project Lưu trữ 2015-11-20 tại Wayback Machine
- Helicoverpa armigera Genome Project updates on InsectaCentral Lưu trữ 2011-07-26 tại Wayback Machine
- Helicoverpa Genome Project database on-line Lưu trữ 2011-02-08 tại Wayback Machine
Tư liệu liên quan tới Helicoverpa armigera tại Wikimedia Commons