Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hàm Von Mangoldt”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Tạo với bản dịch của trang “Von Mangoldt function
(Không có sự khác biệt)

Phiên bản lúc 21:42, ngày 6 tháng 7 năm 2022

Trong toán học, hàm von Mangoldthàm số học được theo tên nhà toán học Đức Hans von Mangoldt. Nó là một trong những ví dụ quan trọng về hàm số học không nhân tính hay cộng tính.

Định nghĩa

Hàm von Mangoldt, ký hiệu bởi Λ(n), được định nghĩa bởi

Giá trị của Λ(n) cho chín số nguyên dương đầu tiên là

liên quan tới (dãy số A014963 trong bảng OEIS).

Hàm tổng von Mangoldt, ψ(x), còn được gọi là hàm Chebyshev thứ hai, được định nghĩa bởi

Các tính chất

Hàm von Mangoldt thỏa mãn định thức sau: [1] [2]

Tổng được lấy trên tất cả các số nguyên d chia cho n . Điều này được chứng minh bởi định lý cơ bản của số học, vì giá trị hàm của các phần tử không phải là lũy thừa của số nguyên tố bằng 0 . Ví dụ, xét trường hợp n = 12 = 22 × 3 , khi đó:

Bằng phép nghịch đảo Möbius, ta được [2] [3] [4]

Với mọi , ta có [5]

Ngoài ra, tồn tại hai hằng số sao cho

với mọi , và

cho mọi x đủ lớn.

  1. ^ Apostol (1976) p.32
  2. ^ a b Tenenbaum (1995) p.30
  3. ^ Apostol (1976) p.33
  4. ^ Schroeder, Manfred R. (1997). Number theory in science and communication. With applications in cryptography, physics, digital information, computing, and self-similarity. Springer Series in Information Sciences. 7 (ấn bản 3). Berlin: Springer-Verlag. ISBN 3-540-62006-0. Zbl 0997.11501.
  5. ^ Apostol (1976) p.88