Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Acid 4-hydroxy-3-nitrobenzenearsonic”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “{{Chembox new | name = Axit 4-hydroxy-3-nitrobenzenearsonic | ImageFile = Roxarsone.png | ImageSize = 120 px | ImageName = Kekulé, skeletal formula of 4-hydroxy-…”
(Không có sự khác biệt)

Phiên bản lúc 19:02, ngày 3 tháng 5 năm 2012

Acid 4-hydroxy-3-nitrobenzenearsonic
Kekulé, skeletal formula of 4-hydroxy-3-nitrobenzenearsonic acid
Danh pháp IUPACAxit 4-hydroxy-3-nitrobenzenearsonic[cần dẫn nguồn]
Tên hệ thốngAxit (4-hydroxy-3-nitrophenyl)arsonic[1]
Tên khácAxit 3-nitro-4-hydroxyphenyl arsonic[cần dẫn nguồn]
Axit 2-nitrophenol-4-arsonic[cần dẫn nguồn]
Nhận dạng
Số CAS121-19-7
PubChem5104
Số EINECS204-453-7
KEGGD05771
MeSHRoxarsone
ChEBI35817
Số RTECSCY5250000
Ảnh Jmol-3Dảnh
ảnh 2
SMILES
đầy đủ
  • Oc1ccc(cc1-n(:o):o)[As](O)(O)=O


    OC1=CC=C(C=C1[N+]([O-])=O)[As](O)(O)=O

InChI
đầy đủ
  • 1/C6H6AsNO6/c9-6-2-1-4(7(10,11)12)3-5(6)8(13)14/h1-3,9H,(H2,10,11,12)
Tham chiếu Beilstein1976533
Tham chiếu Gmelin1221211
Thuộc tính
Công thức phân tửC
6
AsNH
6
O
6
Khối lượng mol263.0365 g mol-1
Điểm nóng chảy>300 °C
Điểm sôi
Các nguy hiểm
Phân loại của EUChất độc T Nguy hiểm cho môi trường N
Chỉ dẫn RR23/25, R50/53
Chỉ dẫn SS20/21, S28, S45, S60, S61
Ký hiệu GHSGHS06: Toxic The environment pictogram in the Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals (GHS)
Báo hiệu GHSDANGER
Chỉ dẫn nguy hiểm GHSH301, H331, H410
Chỉ dẫn phòng ngừa GHSP261, P273, P301+P310, P311, P501
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Axit 4-hydroxy-3-nitrobenzenearsonichợp chất hữu cơ được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp để làm phụ gia thức ăn chăn nuôi . Đây là dẫn xuất của axit phenylarsonic (C6H5As(O)(OH)2). Hợp chất hữu cơ arsenic này có tên thương mại là Roxarsone, là nguồn gây nhiễm arsenic đáng lưu ý trong chuỗi thực phẩm. Năm 2006, khoảng 1000 tấn hợp chất này đã được sản xuất tại Mỹ.[2] Hợp chất này được biết đến lần đầu tiên vào năm 1923 trong một sáng chế tại Anh mô tả quá trình nitrat hóa và diazo hóa của axit arsanilic.[3] Hỗn hợp của roxarsone với bột calcit được dùng rộng rãi để sản xuất premix trong công nghiệp chăn nuôi gia cầm và thường bán sẵn ở các nồng độ 5%, 20% và 50%.

Tháng 6 năm 2011, Cơ quan Dược phẩm và Thực phẩm Hoa Kì (FDA) đã quy định cấm buôn bán sản phẩm này sau 30 ngày do FDA phát hiện mức arsenic (dù rất thấp) trong gan gà được cho ăn axit arsonic.[4]

Chú thích

  1. ^ “Roxarsone - PubChem Public Chemical Database”. The PubChem Project. USA: National Center for Biotechnology Information. Descriptors Computed from Structure.
  2. ^ Hileman, B. (9 tháng 4 năm 2007). “Arsenic in Chicken Production”. Chemical and Engineering News. tr. 34–35.
  3. ^ GB 226255 19230718
  4. ^ Cevallos, M. (9 tháng 6 năm 2011). “Arsenic-containing drug in chicken feed to be pulled from U.S”. LA Times.

Đọc thêm

  • J. R. Garbarino, A. J. Bednar, D. W. Rutherford, R. S. Beyer, and R. L. Wershaw (2003). “Environmental Fate of Roxarsone in Poultry Litter. I. Degradation of Roxarsone during Composting”. Environ. Sci. Technol. 37 (8): 1509–1514. doi:10.1021/es026219q+S0013-936X(02)06219-3. PMID 12731831.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  • Chiou P. W.-S.; Chen K.-L.; Yu B.; (1997). “Effects of roxarsone on performance, toxicity, tissue accumulation and residue of eggs and excreta in laying”. Journal of the science of food and agriculture. 74 (2): 229–236. doi:10.1002/(SICI)1097-0010(199706)74:2<229::AID-JSFA793>3.0.CO;2-F.Quản lý CS1: dấu chấm câu dư (liên kết) Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  • R. L. Wershaw, J. R. Garbarino, and M. R. Burkhardt. “Roxarsone in Natural Water Systems” (PDF). Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  • KB Kerr, JR Narveson, FA Lux (1969). “Toxicity of an organic arsenical, 3-nitro-4-hydroxyphenylarsonic acid. Residues in chicken tissues”. Journal of Agricultural and Food Chemistry. 17 (6): 1400. doi:10.1021/jf60166a021.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Liên kết ngoài