Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đám Xử Nữ”
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 32: | Dòng 32: | ||
Cụm Xử Nữ nằm trong [[Siêu đám Xử Nữ]] và hiệu ứng hấp dẫn của nó làm chậm các thiên hà gần đó. Khối lượng lớn của cụm có tác dụng làm chậm quá trình lùi xa của Nhóm địa phương khỏi cụm khoảng 10%.<ref>{{Cite journal|last1=Brown|first1=Toby|last2=Wilson|first2=Christine D.|last3=Zabel|first3=Nikki|last4=Davis|first4=Timothy A.|last5=Boselli|first5=Alessandro|last6=Chung|first6=Aeree|last7=Ellison|first7=Sara L.|last8=Lagos|first8=Claudia D. P.|last9=Stevens|first9=Adam R. H.|last10=Cortese|first10=Luca|last11=Bahé|first11=Yannick M.|date=2021-12-01|title=VERTICO: The Virgo Environment Traced In CO Survey|journal=The Astrophysical Journal Supplement Series|volume=257|issue=2|pages=21|doi=10.3847/1538-4365/ac28f5|arxiv=2111.00937 |bibcode=2021ApJS..257...21B |s2cid=240354399 |issn=0067-0049 |doi-access=free }}</ref> |
Cụm Xử Nữ nằm trong [[Siêu đám Xử Nữ]] và hiệu ứng hấp dẫn của nó làm chậm các thiên hà gần đó. Khối lượng lớn của cụm có tác dụng làm chậm quá trình lùi xa của Nhóm địa phương khỏi cụm khoảng 10%.<ref>{{Cite journal|last1=Brown|first1=Toby|last2=Wilson|first2=Christine D.|last3=Zabel|first3=Nikki|last4=Davis|first4=Timothy A.|last5=Boselli|first5=Alessandro|last6=Chung|first6=Aeree|last7=Ellison|first7=Sara L.|last8=Lagos|first8=Claudia D. P.|last9=Stevens|first9=Adam R. H.|last10=Cortese|first10=Luca|last11=Bahé|first11=Yannick M.|date=2021-12-01|title=VERTICO: The Virgo Environment Traced In CO Survey|journal=The Astrophysical Journal Supplement Series|volume=257|issue=2|pages=21|doi=10.3847/1538-4365/ac28f5|arxiv=2111.00937 |bibcode=2021ApJS..257...21B |s2cid=240354399 |issn=0067-0049 |doi-access=free }}</ref> |
||
== Môi trường nội bộ == |
|||
Giống như nhiều cụm thiên hà lớn khác, môi trường nội đám của Xử Nữ chứa đầy plasma nóng, hiếm ở nhiệt độ 30 triệu [[kelvin]] phát ra [[tia X]].<ref name="Lea1982">{{cite journal |
|||
| author=Lea, S. M. |
|||
| author2=Mushotzky, R. |
|||
| author3=Holt, S. S. |
|||
| title=Einstein Observatory solid state spectrometer observations of M87 and the Virgo cluster |
|||
| journal=Astrophysical Journal |
|||
| date=1982 |
|||
| issue=1 |
|||
| volume=262 |
|||
| pages=24–32 |
|||
|bibcode = 1982ApJ...262...24L |doi = 10.1086/160392 | hdl=2060/19820026438 |
|||
| s2cid=120960432 |
|||
| hdl-access=free |
|||
}}</ref>Trong môi trường nội đám (ICM) tìm thấy một số lượng lớn các [[sao liên thiên hà]]<ref>{{Cite journal|last1=Ferguson|first1=Henry C.|last2=Tanvir|first2=Nial R.|last3=von Hippel|first3=Ted|date=January 1998|title=Detection of intergalactic red-giant-branch stars in the Virgo cluster|journal=Nature|language=En|volume=391|issue=6666|pages=461–463|doi=10.1038/35087|issn=0028-0836|arxiv=astro-ph/9801228|bibcode=1998Natur.391..461F|s2cid=4390832}}</ref> (lên tới 10% số sao trong cụm),<ref name=Fergusonetal1998/>bao gồm một số [[tinh vân hành tinh]].<ref name="Feldmeieretal1998">{{cite journal |
|||
| author=Feldmeier, J. |
|||
| author2=Ciardullo, R. |
|||
| author3=Jacoby, G. |
|||
| title=Intracluster Planetary Nebulae in the Virgo Cluster. I. Initial Results |
|||
| journal=Astrophysical Journal |
|||
| date=1998 |
|||
| volume=503 |
|||
| issue=1 |
|||
| pages=109–117 |
|||
|arxiv = astro-ph/9803062 |bibcode = 1998ApJ...503..109F |doi = 10.1086/305981 | s2cid=9761241 |
|||
}}</ref> Có giả thuyết cho rằng chúng đã bị trục xuất khỏi các thiên hà quê hương của chúng do [[Tương tác thiên hà|tương tác với các thiên hà khác]] <ref name="Fergusonetal1998">{{cite journal |
|||
| author=Ferguson, Henry C. |
|||
| author2=Tanvir, Nial R. |
|||
| author3=von Hippel, Ted |
|||
| title=Detection of intergalactic red-giant-branch stars in the Virgo cluster |
|||
| journal=Nature |
|||
| date=1998 |
|||
| volume=391 |
|||
| pages=461–463 |
|||
|arxiv = astro-ph/9801228 |bibcode = 1998Natur.391..461F |doi = 10.1038/35087 | issue=6666 |
|||
| s2cid=4390832 |
|||
}}</ref> ICM cũng chứa một số [[cụm sao cầu]],<ref name="Takamiya2009">{{cite book |
|||
| author=Takamiya, Marianne |
|||
| author2=West, Michael |
|||
| author3=Côté, Patrick |
|||
| author4=Jordán, Andrés |
|||
| author5=Peng, Eric |
|||
| author6=Ferrarese, Laura |
|||
| title=Globular Clusters - Guides to Galaxies |
|||
| chapter=IGCs in the Virgo Cluster |
|||
| journal=Globular Clusters – Guides to Galaxies, Eso Astrophysics Symposia, Volume |
|||
| date=2009 |
|||
| pages=361–365 |
|||
| bibcode=2009gcgg.book..361T| doi=10.1007/978-3-540-76961-3_83 |
|||
| series=Eso Astrophysics Symposia |
|||
| isbn=978-3-540-76960-6 |
|||
}}</ref><ref name="Durrell2010">{{cite journal |
|||
| author=Durrell, Patrick R. |
|||
| author2=Accetta, K. |
|||
| author3=Feldmeier, J. J. |
|||
| author4=Mihos, J. C. |
|||
| author5=Ciardullo, R. |
|||
| author6=Peng, E. W. |
|||
| author7=Members of the NGVS team |
|||
| title=Searching for Intracluster Globular Clusters in the Virgo Cluster |
|||
| date=2010 |
|||
| journal=Bulletin of the American Astronomical Society |
|||
| volume=42 |pages=567 |
|||
| bibcode=2010AAS...21547814D |
|||
}}</ref><ref name="Park2010">{{cite journal |
|||
| author=Lee, Myung Gyoon |
|||
| author2=Park, Hong Soo |
|||
| author3=Hwang, Ho Seong |
|||
| title=Detection of a Large-Scale Structure of Intracluster Globular Clusters in the Virgo Cluster |
|||
| journal=Science |
|||
| date=2010 |
|||
| volume=328 |
|||
| pages=334– |
|||
|arxiv = 1003.2499 |bibcode = 2010Sci...328..334L |doi = 10.1126/science.1186496 | issue=5976 |
|||
| pmid=20223950 |
|||
| s2cid=20743125 |
|||
}}</ref>có thể đã tách ra khỏi các [[thiên hà lùn]],<ref name=Park2010/> và thậm chí ít nhất một [[Vùng H II|khu vực]] [[hình thành sao]]<ref name="Ortwin2002">{{cite journal |
|||
| author=Gerhard, Ortwin |
|||
| author2=Arnaboldi, Magda |
|||
| author3=Freeman, Kenneth C. |
|||
| author4=Okamura, Sadanori |
|||
| title=Isolated Star Formation: A Compact H II Region in the Virgo Cluster |
|||
| journal=The Astrophysical Journal |
|||
| date=2002 |
|||
| volume=580 |
|||
| pages=L121–L124 |
|||
|arxiv = astro-ph/0211341 |bibcode = 2002ApJ...580L.121G |doi = 10.1086/345657 | issue=2 |
|||
| s2cid=8686119 |
|||
}}</ref> |
|||
== Thiên hà == |
== Thiên hà == |
Phiên bản lúc 12:08, ngày 2 tháng 4 năm 2024
Trang hay phần này đang được viết mới, mở rộng hoặc đại tu. Bạn cũng có thể giúp xây dựng trang này. Nếu trang này không được sửa đổi gì trong vài ngày, bạn có thể gỡ bản mẫu này xuống. Nếu bạn là người đã đặt bản mẫu này, đang viết bài và không muốn bị mâu thuẫn sửa đổi với người khác, hãy treo bản mẫu {{đang sửa đổi}} .Sửa đổi cuối: Henrydat (thảo luận · đóng góp) vào 2 tháng trước. (làm mới) |
Đám Xử Nữ | |
---|---|
Đám Xử Nữ hiển thị ánh sáng khuếch tán giữa các thiên hà thành viên. Messier 87 là thiên hà lớn nhất (phía dưới bên trái). | |
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Xử Nữ & Hậu Phát |
Xích kinh | 12h 27m[1] |
Xích vĩ | +12° 43′[1] |
Thành viên sáng nhất | Messier 49 |
Số lượng thiên hà | ~1,500[1] |
Phân loại Bautz–Morgan | III[1] |
Khối lượng ràng buộc | 1015 M☉ |
Cụm Xử Nữ là một cụm thiên hà lớn có tâm cách 53,8 ± 0,3 Mly (16,5 ± 0,1 Mpc )[2] trong chòm sao Xử Nữ. Bao gồm khoảng 1.300 (và có thể lên tới 2.000) thiên hà thành viên,[3] cụm này tạo thành trái tim của Siêu đám Xử Nữ lớn hơn, trong đó Nhóm Địa phương (chứa thiên hà Ngân Hà của chúng ta) là một thành viên. Nhóm Địa phương đang thực hiện quá trình của Siêu đám Xử Nữ gọi là quá trình hướng về tâm của cụm Xử Nữ gây ra bởi lực hấp dẫn quá lớn của nó, Người ta ước tính khối lượng của Cụm Xử Nữ là 1,2 × 1015 M ☉ đến 8 độ so với tâm cụm hoặc bán kính khoảng 2,2 Mpc.[4]
Nhiều thiên hà sáng hơn trong cụm này, bao gồm cả thiên hà hình elip khổng lồ Messier 87, được phát hiện vào cuối những năm 1770 và đầu những năm 1780 và sau đó được đưa vào danh mục các vật thể mờ phi sao chổi của Charles Messier . Được Messier mô tả là tinh vân không có sao, bản chất thực sự của chúng không được công nhận cho đến những năm 1920.[A]
Mặc dù có thể nhìn thấy một số thành viên nổi bật nhất của cụm bằng các thiết bị nhỏ hơn, nhưng kính thiên văn 6 inch sẽ tiết lộ khoảng 160 thiên hà của cụm vào một đêm quang đãng. Thành viên sáng nhất của nó là thiên hà hình elip Messier 49; tuy nhiên thành viên nổi tiếng nhất của nó là thiên hà hình elip Messier 87, nằm ở trung tâm của cụm sao.[6]
Đặc điểm
Cụm này là một hỗn hợp khá không đồng nhất của các thiên hà xoắn ốc và thiên hà hình elip.[7] Tính đến năm 2004, người ta tin rằng các thiên hà xoắn ốc của cụm thiên hà được phân bố thành một sợi thuôn dài, dài gấp khoảng bốn lần chiều rộng của nó, trải dài dọc theo đường ngắm từ Dải Ngân hà .[8] Các thiên hà hình elip tập trung ở trung tâm hơn các thiên hà xoắn ốc.[9]
Cụm Xử Nữ nằm trong Siêu đám Xử Nữ và hiệu ứng hấp dẫn của nó làm chậm các thiên hà gần đó. Khối lượng lớn của cụm có tác dụng làm chậm quá trình lùi xa của Nhóm địa phương khỏi cụm khoảng 10%.[10]
Môi trường nội bộ
Giống như nhiều cụm thiên hà lớn khác, môi trường nội đám của Xử Nữ chứa đầy plasma nóng, hiếm ở nhiệt độ 30 triệu kelvin phát ra tia X.[11]Trong môi trường nội đám (ICM) tìm thấy một số lượng lớn các sao liên thiên hà[12] (lên tới 10% số sao trong cụm),[13]bao gồm một số tinh vân hành tinh.[14] Có giả thuyết cho rằng chúng đã bị trục xuất khỏi các thiên hà quê hương của chúng do tương tác với các thiên hà khác [13] ICM cũng chứa một số cụm sao cầu,[15][16][17]có thể đã tách ra khỏi các thiên hà lùn,[17] và thậm chí ít nhất một khu vực hình thành sao[18]
Thiên hà
Các thành viên nổi bật:
Thiên hà | Tọa độ (Kỷ nguyên 2000) | Cấp sao biểu kiến (blue) |
Loại | Đường kính góc | Đường kính (kly) |
Vận tốc lùi (km/s) |
Phân nhóm | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Xích kinh | Xích vĩ | |||||||
Messier 98 | 12 13.8 | 14 54 | 10.9 | SBb | 9.8′ | 150 | 184 | Virgo A hay N Cloud |
NGC 4216 | 12 15.9 | 13 09 | 10.9 | SBb | 7.9′ | 120 | 459 | Virgo A, N Cloud, hay LVC. |
Messier 99 | 12 18.8 | 14 25 | 10.4 | Sc | 5.4′ | 80 | 2735 | Virgo A hay N Cloud |
NGC 4262 | 12 19.5 | 14 53 | 12.4 | S0 | 1.9′ | 30 | 1683 | Virgo A |
NGC 4388 | 12 25.5 | 12 39 | 11.8 | SAb | 6.2′ | 85 | 2845 | Virgo A |
Messier 61 | 12 21.9 | 04 28 | 10.2 | SBbc | 6.2′ | 100 | 1911 | S Cloud |
Messier 100 | 12 22.9 | 15 49 | 10.1 | SBbc | 7.6′ | 115 | 1899 | Virgo A |
Messier 84 | 12 25.1 | 12 53 | 10.1 | E1 | 6.0′ | 90 | 1239 | Virgo A Markarian's Chain |
Messier 85 | 12 25.4 | 18 11 | 10.0 | S0 | 7.1′ | 105 | 1056 | Virgo A |
Messier 86 | 12 26.2 | 12 57 | 9.9 | E3 | 10.2′ | 155 | 37 | Virgo A hay own subgroup. Markarian's Chain |
NGC 4435 | 12 27.7 | 13 05 | 11.7 | S0 | 3.0′ | 45 | 1111 | Virgo A |
NGC 4438 | 12 27.8 | 13 01 | 11.0 | Sa | 8.7′ | 130 | 404 | Virgo A |
NGC 4450 | 12 28.5 | 17 05 | 10.9 | Sab | 5.1′ | 80 | 2273 | Virgo A |
Messier 49 | 12 29.8 | 08 00 | 9.3 | E2 | 9.8′ | 150 | 1204 | Virgo B |
Messier 87 | 12 30.8 | 12 23 | 9.6 | E0–1 | 9.8′ | 980 | 1204 | Virgo A |
Messier 88 | 12 32.0 | 14 25 | 10.3 | Sb | 6.8′ | 100 | 2599 | Virgo A |
NGC 4526 | 12 32.0 | 07 42 | 10.6 | S0 | 7.1′ | 105 | 931 | Virgo B |
NGC 4527 | 12 34.1 | 02 39 | 12.4 | Sb | 4.6′ | 69 | 1730 | S Cloud |
NGC 4536 | 12 34.4 | 02 11 | 11.1 | SBbc | 7.2′ | 115 | 2140 | S Cloud |
Messier 91 | 12 35.4 | 14 30 | 11.0 | SBb | 5.2′ | 80 | 803 | Virgo A |
NGC 4546 | 12 35.5 | -03 48 | 11.3 | S0 | 2.3' | 30 | 1054 | S Cloud |
NGC 4550 | 12 35.5 | 12 13 | 12.5 | S0 | 3.2′ | 50 | 704 | Virgo A |
Messier 89 | 12 35.7 | 12 33 | 10.7 | E0 | 5.0′ | 75 | 628 | Virgo A |
NGC 4567 | 12 36.5 | 11 15 | 12.1 | Sbc | 2.8′ | 40 | 2588 | Virgo A |
NGC 4568 | 12 36.6 | 11 14 | 11.7 | Sbc | 4.4′ | 65 | 2578 | Virgo A |
Messier 90 | 12 36.8 | 13 10 | 10.2 | SBab | 10.5′ | 160 | 87 | Virgo A |
NGC 4571 | 12 36.9 | 14 13 | 11.9 | Sc | 3.7′ | 55 | 659 | Virgo A |
Messier 58 | 12 37.7 | 11 49 | 10.6 | SBb | 5.6′ | 85 | 1839 | Virgo A |
Messier 59 | 12 42.9 | 11 39 | 10.8 | E5 | 5.0′ | 75 | 751 | Virgo A hay Virgo E |
Messier 60 | 12 43.7 | 11 33 | 9.8 | E2 | 7.2′ | 110 | 1452 | Virgo A, Virgo E, hay Virgo C |
NGC 4651 | 12 43.7 | 16 24 | 11.4 | Sc | 4.0′ | 60 | 1113 | |
NGC 4654 | 12 43.9 | 13 08 | 11.1 | SBc | 5.0′ | 75 | 1349 | Virgo A |
Các thiên hà mờ hơn trong cụm thường được biết đến qua số lượng của chúng trong Danh mục cụm Xử Nữ, đặc biệt là các thành viên của quần thể thiên hà lùn.[19]
Xem thêm
Ghi chú
- ^ Sau mục M91 trong Connoissance des Temps năm 1784, Messier đã thêm ghi chú sau:
- The constellation of Virgo, & especially the northern Wing is one of the constellations which encloses the most Nebulae: this Catalog contains thirteen which have been determined: viz. Nos. 49, 58, 59, 60, 61, 84, 85, 86, 87, 88, 89, 90, & 91. All these nebulae appear to be without stars: one can see them only in a very good sky, & near their meridian passage. Most of these nebulae have been pointed to me by Mr. Méchain.[5]
Tham khảo
- ^ a b c d “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for Virgo Cluster. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2006.
- ^ Mei, Simona; Blakeslee, John P.; Côté, Patrick; Tonry, John L.; West, Michael J.; Ferrarese, Laura; Jordán, Andrés; Peng, Eric W.; Anthony, André; Merritt, Davi (2007). “The ACS Virgo Cluster Survey. XIII. SBF Distance Catalog and the Three-dimensional Structure of the Virgo Cluster”. The Astrophysical Journal. 655 (1): 144–162. arXiv:astro-ph/0702510. Bibcode:2007ApJ...655..144M. doi:10.1086/509598. S2CID 16483538.
- ^ “Virgo Cluster”. Cosmos. Swinburne University of Technology.
- ^ Fouqué, P.; Solanes, J. M.; Sanchis, T.; Balkowski, C. (2001). “Structure, mass and distance of the Virgo cluster from a Tolman-Bondi model”. Astronomy and Astrophysics. 375 (3): 770–780. arXiv:astro-ph/0106261. Bibcode:2001A&A...375..770F. doi:10.1051/0004-6361:20010833. S2CID 10468717.
- ^ “Messier 91 — Observations and Descriptions”. SEDS.
- ^ “Virgo Cluster | Messier Objects”. www.messier-objects.com (bằng tiếng Anh). 9 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2018.
- ^ Côté, Patrick; Blakeslee, John P.; Ferrarese, Laura; Jordán, Andrés; Mei, Simona; Merritt, David; Milosavljević, Miloš; Peng, Eric W.; Tonry, John L.; và đồng nghiệp (tháng 7 năm 2004). “The ACS Virgo Cluster Survey”. The Astrophysical Journal. 153 (1): 223–242. arXiv:astro-ph/0404138. Bibcode:2004ApJS..153..223C. doi:10.1086/421490. S2CID 18021414.
- ^ M. Fukugita; S. Okamura; N. Yasuda (1993). “Spatial distribution of spiral galaxies in the Virgo Cluster from the Tully-Fisher relation”. Astrophysical Journal. 412: L13–L16. Bibcode:1993ApJ...412L..13F. doi:10.1086/186928.
- ^ “Virgo Cluster”. ned.ipac.caltech.edu. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2018.
- ^ Brown, Toby; Wilson, Christine D.; Zabel, Nikki; Davis, Timothy A.; Boselli, Alessandro; Chung, Aeree; Ellison, Sara L.; Lagos, Claudia D. P.; Stevens, Adam R. H.; Cortese, Luca; Bahé, Yannick M. (1 tháng 12 năm 2021). “VERTICO: The Virgo Environment Traced In CO Survey”. The Astrophysical Journal Supplement Series. 257 (2): 21. arXiv:2111.00937. Bibcode:2021ApJS..257...21B. doi:10.3847/1538-4365/ac28f5. ISSN 0067-0049. S2CID 240354399.
- ^ Lea, S. M.; Mushotzky, R.; Holt, S. S. (1982). “Einstein Observatory solid state spectrometer observations of M87 and the Virgo cluster”. Astrophysical Journal. 262 (1): 24–32. Bibcode:1982ApJ...262...24L. doi:10.1086/160392. hdl:2060/19820026438. S2CID 120960432.
- ^ Ferguson, Henry C.; Tanvir, Nial R.; von Hippel, Ted (tháng 1 năm 1998). “Detection of intergalactic red-giant-branch stars in the Virgo cluster”. Nature (bằng tiếng Anh). 391 (6666): 461–463. arXiv:astro-ph/9801228. Bibcode:1998Natur.391..461F. doi:10.1038/35087. ISSN 0028-0836. S2CID 4390832.
- ^ a b Ferguson, Henry C.; Tanvir, Nial R.; von Hippel, Ted (1998). “Detection of intergalactic red-giant-branch stars in the Virgo cluster”. Nature. 391 (6666): 461–463. arXiv:astro-ph/9801228. Bibcode:1998Natur.391..461F. doi:10.1038/35087. S2CID 4390832.
- ^ Feldmeier, J.; Ciardullo, R.; Jacoby, G. (1998). “Intracluster Planetary Nebulae in the Virgo Cluster. I. Initial Results”. Astrophysical Journal. 503 (1): 109–117. arXiv:astro-ph/9803062. Bibcode:1998ApJ...503..109F. doi:10.1086/305981. S2CID 9761241.
- ^ Takamiya, Marianne; West, Michael; Côté, Patrick; Jordán, Andrés; Peng, Eric; Ferrarese, Laura (2009). “IGCs in the Virgo Cluster”. Globular Clusters - Guides to Galaxies. Globular Clusters – Guides to Galaxies, Eso Astrophysics Symposia, Volume. Eso Astrophysics Symposia. tr. 361–365. Bibcode:2009gcgg.book..361T. doi:10.1007/978-3-540-76961-3_83. ISBN 978-3-540-76960-6.
- ^ Durrell, Patrick R.; Accetta, K.; Feldmeier, J. J.; Mihos, J. C.; Ciardullo, R.; Peng, E. W.; Members of the NGVS team (2010). “Searching for Intracluster Globular Clusters in the Virgo Cluster”. Bulletin of the American Astronomical Society. 42: 567. Bibcode:2010AAS...21547814D.
- ^ a b Lee, Myung Gyoon; Park, Hong Soo; Hwang, Ho Seong (2010). “Detection of a Large-Scale Structure of Intracluster Globular Clusters in the Virgo Cluster”. Science. 328 (5976): 334–. arXiv:1003.2499. Bibcode:2010Sci...328..334L. doi:10.1126/science.1186496. PMID 20223950. S2CID 20743125.
- ^ Gerhard, Ortwin; Arnaboldi, Magda; Freeman, Kenneth C.; Okamura, Sadanori (2002). “Isolated Star Formation: A Compact H II Region in the Virgo Cluster”. The Astrophysical Journal. 580 (2): L121–L124. arXiv:astro-ph/0211341. Bibcode:2002ApJ...580L.121G. doi:10.1086/345657. S2CID 8686119.
- ^ Binggeli, Bruno; Sandage, Allan; Tammann, Gustav (1985). “Studies of the Virgo Cluster. II – A Catalog of 2096 Galaxies in the Virgo Cluster Area”. Astronomical Journal. American Astronomical Society. 90: 1681–1759. Bibcode:1985AJ.....90.1681B. doi:10.1086/113874.
Liên kết ngoài
- The Virgo Cluster at An Atlas of the Universe, map (and table) of the 160 largest galaxies
- California Institute of Technology site on Virgo cluster.
- The Virgo Cluster of Galaxies, SEDS Messier pages
- Partial Virgo cluster centered on M87 (Dark Atmospheres)
- Binggeli, B.; Sandage, A.; Tammann, G. A. (1985). “Studies of the Virgo cluster. II. A catalog of 2096 galaxies in the Virgo cluster area”. The Astronomical Journal. 90: 1681. Bibcode:1985AJ.....90.1681B. doi:10.1086/113874.