Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Vệ Điệu công”
Giao diện
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Thẻ: Thêm một hay nhiều mục vào danh sách |
||
Dòng 61: | Dòng 61: | ||
*[[Vệ Xuất công]] |
*[[Vệ Xuất công]] |
||
*[[Vệ Kính công]] |
*[[Vệ Kính công]] |
||
*[[Vệ Điệu Công]] |
|||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
||
*[[Sử ký Tư Mã Thiên]], thiên: |
*[[Sử ký Tư Mã Thiên]], thiên: |
Phiên bản lúc 09:07, ngày 10 tháng 3 năm 2021
Vệ Điệu công 衛悼公 | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vua chư hầu Trung Quốc | |||||||||
Vua nước Vệ | |||||||||
Trị vì | 469 TCN – 465 TCN hay 455 TCN - 451 TCN | ||||||||
Tiền nhiệm | Vệ Xuất công | ||||||||
Kế nhiệm | Vệ Kính công | ||||||||
Thông tin chung | |||||||||
Mất | 465 TCN hay 451 TCN Trung Quốc | ||||||||
Hậu duệ | Vệ Kính công Cơ Phất Cơ Phủ | ||||||||
| |||||||||
Chính quyền | nước Vệ | ||||||||
Thân phụ | Vệ Linh công | ||||||||
Thân mẫu | Nam Tử |
Vệ Điệu công (chữ Hán: 衛悼公, trị vì 469 TCN-451 TCN[1] hay 455 TCN-451 TCN[2]), tên thật là Cơ Kiềm (姬黔), là vị quân chủ thứ 33 của nước Vệ - chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Ông là con thứ của Vệ Linh công, vị vua thứ 28 của nước Vệ, em Vệ Hậu Trang công, vua thứ 30 của nước Vệ và là chú của Vệ Xuất công, vua thứ 29 của nước Vệ.
Năm 470 TCN (hay 456 TCN), Vệ Xuất công bị đại phu Phi Giải đuổi, người nước Vệ lập Cơ Kiềm lên ngôi vua, tức Vệ Điệu công.
Sử ký không ghi rõ những hành trạng của ông trong thời gian ở ngôi.
Năm 451 TCN, Vệ Điệu công qua đời. Con ông là Cơ Phí nối ngôi, tức là Vệ Kính công
Xem thêm
Tham khảo
- Sử ký Tư Mã Thiên, thiên:
- Vệ Khang Thúc thế gia
- Phương Thi Danh (2001), Niên biểu lịch sử Trung Quốc, Nhà xuất bản Thế giới