2429 Schürer

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
2429 Schürer
Khám phá 
Khám phá bởiP. Wild
Nơi khám pháZimmerwald Obs.
Ngày phát hiện12 October 1977
Tên định danh
(2429) Schürer
Đặt tên theo
Max Schürer {small|(Swiss astronomer)}}
1977 TZ · A915 TB
main-belt  · (middle)
Maria
Đặc trưng quỹ đạo
Kỷ nguyên 27 April 2019 (JD 2458600.5)
Tham số bất định 0
Cung quan sát103.02 yr (37,629 d)
Điểm viễn nhật2.8341 AU
Điểm cận nhật2.3098 AU
2.5719 AU
Độ lệch tâm0.1019
4.12 yr (1,507 d)
5.5233°
0° 14m 20.4s / day
Độ nghiêng quỹ đạo15.055°
17.893°
30.008°
Đặc trưng vật lý
Đường kính trung bình
11582±0133 km
1327±355 km
1595±038 km
1599±026 km
666±005 h
0096
0120±0023
S (assumed)
11.9

2429 Schürer là một tiểu hành tinh vành đai chính với chu kỳ quỹ đạo là 1505.8494723 ngày (4.12 năm).[1]

Nó được phát hiện ngày 12 tháng 10 năm 1977 bởi nhà thiên văn người Thụy Sĩ Paul Wild.[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “JPL Small-Body Database Browser”. NASA. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2008.
  2. ^ “IAU Minor Planet Center”. www.minorplanetcenter.net. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2022.