251 Sophia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
251 Sophia
Hình dạng được mô phỏng từ đường cong ánh sáng của Sophia
Khám phá [1]
Khám phá bởiJohann Palisa
Nơi khám pháĐài quan sát Vienna
Ngày phát hiện4 tháng 10 năm 1885
Tên định danh
(251) Sophia
Phiên âmtiếng Đức: [zoːˈfiːaː][6]
Đặt tên theo
A885 TA, 1907 UA
1950 RH1, 1953 FN1
Đặc trưng quỹ đạo[3]
Kỷ nguyên 9 tháng 8 năm 2022
(JD 2.459.800,5)
Tham số bất định 0
Cung quan sát49.810 ngày (136,4 năm)
Điểm viễn nhật3,4015 AU
Điểm cận nhật2,8035 AU
3,1025 AU
Độ lệch tâm0,0964
5,46 năm (1996 ngày)
192,53°
0° 10m 49.44s / ngày
Độ nghiêng quỹ đạo10,511°
156,02°
286,51°
Trái Đất MOID1,84685 AU (276,285 Gm)
Sao Mộc MOID1,82014 AU (272,289 Gm)
TJupiter3,190
Đặc trưng vật lý
Đường kính trung bình
  • 27,495±0,197 km[7]
  • 28,42±4,5 km[8]
  • 29,65±0,42 km[9]
20,216±0,008 h[10]
Vĩ độ hoàng đạo cực
  • (235,0°, −52,0°) (λ11)[11]
  • (47,0°, 84,0°) (λ22)[11]
  • 0,207±0,007[9]
  • 0,2188±0,091[8]
  • 0,234±0,042[7]
9,9[1][3]

Sophia (định danh hành tinh vi hình: 251 Sophia) là một tiểu hành tinh ở vùng ngoài cùng của Vành đai chính. Ngày 4 tháng 10 năm 1885, nhà thiên văn học người Áo Johann Palisa phát hiện tiểu hành tinh Sophia khi ông thực hiện quan sát tại Đài quan sát ViennaÁo.[1] và đặt tên nó theo tên Sophia von Seeliger, vợ của nhà thiên văn học người Đức Hugo von Seeliger.[2]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d “251 Sophia”. Minor Planet Center. Truy cập 14 tháng 3 năm 2020.
  2. ^ a b Schmadel, Lutz D. (2007). “(251) Sophia”. Dictionary of Minor Planet Names. Springer Berlin Heidelberg. tr. 37. doi:10.1007/978-3-540-29925-7_252. ISBN 978-3-540-00238-3.
  3. ^ a b c “JPL Small-Body Database Browser: 251 Sophia” (2020-01-20 last obs.). Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực. Truy cập 14 tháng 3 năm 2020.
  4. ^ “Asteroid 251 Sophia – Proper Elements”. AstDyS-2, Asteroids – Dynamic Site. Truy cập 14 tháng 3 năm 2020.
  5. ^ “Asteroid 251 Sophia”. Small Bodies Data Ferret. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2020. Truy cập 14 tháng 3 năm 2020.
  6. ^ (German Names)
  7. ^ a b Mainzer, A. K.; Bauer, J. M.; Cutri, R. M.; Grav, T.; Kramer, E. A.; Masiero, J. R.; và đồng nghiệp (tháng 6 năm 2016). “NEOWISE Diameters and Albedos V1.0”. NASA Planetary Data System. Bibcode:2016PDSS..247.....M. Truy cập 14 tháng 3 năm 2020.
  8. ^ a b Tedesco, E. F.; Noah, P. V.; Noah, M.; Price, S. D. (tháng 10 năm 2004). “IRAS Minor Planet Survey V6.0”. NASA Planetary Data System. 12: IRAS-A-FPA-3-RDR-IMPS-V6.0. Bibcode:2004PDSS...12.....T. Truy cập 14 tháng 3 năm 2020.
  9. ^ a b Usui, Fumihiko; Kuroda, Daisuke; Müller, Thomas G.; Hasegawa, Sunao; Ishiguro, Masateru; Ootsubo, Takafumi; và đồng nghiệp (tháng 10 năm 2011). “Asteroid Catalog Using Akari: AKARI/IRC Mid-Infrared Asteroid Survey”. Publications of the Astronomical Society of Japan. 63 (5): 1117–1138. Bibcode:2011PASJ...63.1117U. doi:10.1093/pasj/63.5.1117. (online, AcuA catalog p. 153)
  10. ^ Holliday, Bill (tháng 6 năm 2001). “Photometry of Asteroid 251 Sophia, 393 Lampetia, and (20898) 2000 WE147, tháng 9 năm 2000 through tháng 1 năm 2001” (PDF). Minor Planet Bulletin. 28 (2): 26–28. Bibcode:2001MPBu...28...26H. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2022.
  11. ^ a b “LCDB Data for (251) Sophia”. Asteroid Lightcurve Database (LCDB). Truy cập 14 tháng 3 năm 2020.
  12. ^ a b Lazzaro, D.; Angeli, C. A.; Carvano, J. M.; Mothé-Diniz, T.; Duffard, R.; Florczak, M. (tháng 11 năm 2004). “S3OS2: the visible spectroscopic survey of 820 asteroids” (PDF). Icarus. 172 (1): 179–220. Bibcode:2004Icar..172..179L. doi:10.1016/j.icarus.2004.06.006. Truy cập 14 tháng 3 năm 2020.
  13. ^ Carvano, J. M.; Hasselmann, P. H.; Lazzaro, D.; Mothé-Diniz, T. (tháng 2 năm 2010). “SDSS-based taxonomic classification and orbital distribution of main belt asteroids”. Astronomy and Astrophysics. 510: 12. Bibcode:2010A&A...510A..43C. doi:10.1051/0004-6361/200913322. Truy cập 14 tháng 3 năm 2020. (PDS data set)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]