AC Omonia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Omonia Nicosia
Tập tin:AC Omonia logo.svg
Tên đầy đủΑθλητικός Σύλλογος Ομόνοια Λευκωσίας (Athletic Club Omonia Nicosia)
Biệt danhΗ Βασίλισσα (The Queen)
Το Τριφύλλι (The Clover)
Thành lập4 tháng 6 năm 1948; 75 năm trước (1948-06-04)
SânSân vận động GSP
Sức chứa22,859
Chủ sở hữuStavros Papastavrou
Huấn luyện viênSofronis Avgousti
Giải đấuGiải bóng đá hạng nhất Síp
2022–23Giải bóng đá hạng nhất Síp, thứ 6 trên 20
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Câu lạc bộ bóng đá Omonia Nicosia (tiếng Hy Lạp: Αθλητικός Σύλλογος Oμόνοιας Λευκωσίας, ΑΣΟΛ; Athlitikos Sillogos Omonias Lefkosias, ASOL), thường được gọi là Omonia Nicosia hoặc Omonia, là một câu lạc bộ thể thao đa năng chuyên nghiệp của Cộng hòa Síp, được thành lập vào ngày 4 tháng 6 năm 1948 tại Nicosia.[1] Omonia là một trong những câu lạc bộ bóng đá thành công nhất của Síp, đã giành được 21 chức vô địch Quốc gia, 15 chiếc Cúp Quốc gia và giữ kỷ lục 17 chiếc siêu cúp.[2] Ngoài bóng đá, AC Omonia cũng có thêm các bộ môn khác như bóng rổ, bóng chuyền, futsal, đua xe đạp, bóng đá nữ và bóng chuyền nữ.[3]

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 21 tháng 7 năm 2023[4]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Cộng hòa Síp Constantinos Panagi
2 HV Cộng hòa Síp Paris Psaltis
3 HV Wales Adam Matthews
5 HV Mali Senou Coulibaly
6 HV Brasil Marquinhos Cipriano
7 Cabo Verde Willy Semedo
8 TV Guiné-Bissau Moreto Cassamá
9 Cộng hòa Síp Andronikos Kakoullis
10 Cộng hòa Síp Loizos Loizou
17 HV Cộng hòa Séc Jan Lecjaks
18 Iran Karim Ansarifard
19 TV Comoros Fouad Bachirou
20 Cộng hòa Síp Panagiotis Zachariou
Số VT Quốc gia Cầu thủ
21 Serbia Veljko Simić
22 HV Hungary Ádám Lang
23 TM Nigeria Francis Uzoho
24 TV Montenegro Novica Eraković
30 HV Cộng hòa Síp Nikolas Panayiotou
31 TV Cộng hòa Síp Ioannis Kousoulos (đội trưởng)
40 TM Brasil Fabiano
73 HV Serbia Nemanja Miletić
76 TV Cộng hòa Síp Charalampos Charalampous
82 HV Cộng hòa Síp Nikolas Kyriakides
90 TV Ukraina Roman Bezus
98 TM Cộng hòa Síp Charalambos Kyriakides

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Psyllides, George (ngày 30 tháng 5 năm 2018). “Historic turn as Omonia taken over by private company”. Cyprus Mail (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2019.
  2. ^ “Cyprus – List of Super Cup Finals”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2015.
  3. ^ “Home”. AC Omonia (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2022.
  4. ^ “ΟΜΑΔΑ – Omonoia FC”. omonoiafc.com.cy (bằng tiếng Hy Lạp). Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2020.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]