AEG G.III

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
G.III
Kiểu Máy bay ném bom
Nguồn gốc Đế quốc Đức Đế quốc Đức
Nhà chế tạo AEG
Giới thiệu Thang 12, 1915[1]
Sử dụng chính Đế quốc Đức Luftstreitkräfte
Phát triển từ AEG G.II

AEG G.III là một loại máy bay ném bom hai tầng cánh của Đế quốc Đức trong Chiến tranh thế giới I, được phát triển từ G.II.

Tính năng kỹ chiến thuật (AEG G.III)[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu lấy từ German Aircraft of the First World War[1]

Đặc tính tổng quan

  • Kíp lái: 3 or 4
  • Chiều dài: 9,2 m (30 ft 2 in)
  • Sải cánh: 18,44 m (60 ft 6 in)
  • Chiều cao: 3,9 m (12 ft 10 in)
  • Diện tích cánh: 67 m2 (720 foot vuông)
  • Trọng lượng rỗng: 1.940 kg (4.277 lb)
  • Trọng lượng có tải: 3.015 kg (6.647 lb)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 3.008 kg (6.632 lb)
  • Động cơ: 2 × Mercedes D.IV kiểu động cơ piston, 8 xy-lanh làm mát bằng nước, 164 kW (220 hp) mỗi chiếc

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 158 km/h (98 mph; 85 kn)
  • Tầm bay: 700 km (435 mi; 378 nmi)
  • Trần bay: 3.500 m (11.483 ft)
  • Vận tốc lên cao: 2,78 m/s (547 ft/min)
  • Thời gian lên độ cao: 1.000m (3.281ft) trong 6 phút

Vũ khí trang bị

  • Súng: 2 × súng máy 7,92 mm (.312 in)
  • Bom: 300 kg (660 lb) bom

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Máy bay tương tự

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Peter Gray & Owen Thetford (1970). German Aircraft of the First World War (ấn bản 2). London: Putnam. ISBN 0-370-00103-6.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  • Taylor, John W. R., and Jean Alexander. "Combat Aircraft of the World" New York: G.P. Putnam's Sons, 1969 Library of Congress Catalog Card Number 68-25459 (Pg.134-135)

Đọc thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Kroschel, Günter; Stützer, Helmut: Die deutschen Militärflugzeuge 1910-18, Wilhelmshaven 1977
  • Munson, Kenneth: Bomber 1914–19, Zürich 1968, Nr. 20
  • Nowarra, Heinz: Die Entwicklung der Flugzeuge 1914-18, München 1959
  • Sharpe, Michael: Doppeldecker, Dreifachdecker & Wasserflugzeuge, Gondrom, Bindlach 2001, ISBN 3-8112-1872-7