AEG G.IV

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
AEG G.IV
AEG G.IV
Kiểu Máy bay ném bom
Nhà chế tạo Allgemeine Elektricitäts-Gesellschaft (A.E.G.)
Chuyến bay đầu 1916
Vào trang bị 1916
Thải loại 1918
Sử dụng chính Đế quốc Đức
Số lượng sản xuất 320
Phát triển từ AEG G.III

AEG G.IV là loại máy bay ném bom hai tầng cánh của Đức trong Chiến tranh thế giới I, nó được phát triển từ AEG G.III.

Biến thể[sửa | sửa mã nguồn]

AEG G.IV
AEG G.IVg
AEG G.IVk

Quốc gia sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]

Tính năng kỹ chiến thuật (AEG G.IV)[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu lấy từ German Aircraft of the First World War[1]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 3
  • Chiều dài: 9,70 m (31 ft 10 in)
  • Sải cánh: 18,40 m (60 ft 4,25 in)
  • Chiều cao: 3,90 m (12 ft 9⅝ in)
  • Diện tích cánh: 67 m² (675 ft²)
  • Trọng lượng rỗng: 2.400 kg (5.280 lb)
  • Trọng lượng có tải: 3.630 kg (7.986 lb)
  • Động cơ: 2 × Mercedes D.IVa kiểu động cơ piston thẳng hàng, 6 xy-lanh làm mát bằng nước, 194 kW (260 hp) mỗi chiếc

Hiệu suất bay

Trang bị vũ khí

  • Súng: 2 × súng máy 7,92 mm (.312 in)
  • Bom: 400 kg (880 lb) bom[2]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Máy bay tương tự

Danh sách liên quan

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú
Chú thích
  1. ^ Grey and Thetford 1962, p. 8.
  2. ^ Munson 1967, p. 14.
Tài liệu
  • Grey, Peter and Owen Thetford. German Aircraft of the First World War. London: Putnam, 1962. ISBN 0-370-00103-6.
  • Molson, Kenneth M. Canada's National Aviation Museum: Its History and Collections. Ottawa, Canada: National Museum of Science and Technology, 1988. ISBN 0-660-12001-1.
  • Munson, Kenneth. Aircraft of Chiến tranh thế giới thứ nhất. Shepperton, UK: Ian Allan, 1967. ISBN 0-7110-0356-4.
  • Sharpe, Michael. Biplanes, Triplanes, and Seaplanes. London: Friedman/Fairfax Books, 2000. ISBN 1-58663-300-7.
  • Williams, Anthony G. and Emmanuel Gustin. Flying Guns: Chiến tranh thế giới thứ nhất and its Aftermath 1914–32. Ramsbury, Wiltshire, UK: Airlife Publishing, 2003. ISBN 1-84037-396-2.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]