Acaena tenera

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Acaena tenera
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Rosales
Họ (familia)Rosaceae
Chi (genus)Acaena
Loài (species)A. tenera
Danh pháp hai phần
Acaena tenera
Alboff,

Acaena tenera là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng,[1] có nguồn gốc từ Patagonia và một số đảo cận Nam Cực. Loài này được nhà thực vật học người Nga Nikolai Albov mô tả khoa học đầu tiên vào năm 1896.[2]

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Acaena tenera phát triển như một loài cây bụi. Loài này tương đồng với loài cây bụi lớn (Acaena magellancia) nhưng nhỏ hơn về kích thước và mọc thấp gần mặt đất. Loài này bao gồm tối đa sau lá chét. có màu xanh bóng với viền màu đỏ. Chúng có thân dài khoảng 3-8 cm và có cụm hoa mọc ở đầu thân. Hạt cây có gai và dễ đâm vào lông và lông vũ của động vật.[3]

Phân bố và sinh cảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Acaena tenera có nguồn gốc từ Patagonia, Nam Georgiaquần đảo Falkland. Loài này phân bố rộng rãi ở môi trường sống phổ biến nhất của chúng là địa hình khô, nhiều đá ở độ cao lên tới 600 m.[3]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Acaena tenera Albov | Plants of the World Online | Kew Science”. Plants of the World Online (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2024.
  2. ^ “Albov, Nikolai Michailovich | International Plant Names Index”. www.ipni.org. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2024.
  3. ^ a b Burton, Robert; Croxall, John (26 tháng 8 năm 2012). A Field Guide to the Wildlife of South Georgia (bằng tiếng Anh). Princeton University Press. ISBN 978-0-691-15661-3.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]