Adaina primulacea

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Adaina primulacea
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Pterophoridae
Chi (genus)Adaina
Loài (species)A. primulacea
Danh pháp hai phần
Adaina primulacea
Meyrick, 1929[1]

Adaina primulacea là một loài bướm đêm trong họ Pterophoridae. Loài bướm đêm này được tìm thấy ở đảo Taboga ở vịnh Panama, Costa Rica và nam Florida. Nó có lẽ là phổ biến rộng rãi trên khắp các Tân Nhiệt đớ, bao gồm cả Tây Ấn và Trung và Nam Mỹ.

Chiều dài của cánh trước là 6–7 mm cho con đực và 7–8 mm đối với con cái. Các cánh trước màu vàng rơm. Các cánh sau có màu xám vàng và các vân màu trắng vàng.

Con trưởng thành có sải cánh dài mm. Con trưởng thành bay vào tháng 9 và 12 trong năm[2]. . Ấu trùng ăn các loài thực vật Chromolaena odorata[3].

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ mothphotographersgroup
  2. ^ “Neotropical species of the family Pterophoridae, part II. Zool. Med. Leiden 85 (2011)”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2012.
  3. ^ Adaina primulacea Meyrick, 1929: A Gall-Inducing Plume Moth of Siam Weed from South Florida and The Neotropics (Lepidoptera: Pterophoridae)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]